Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành, hoặc khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định trong bảng giá tại Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.
b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2021.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
I |
|
|
|
|
| Khoáng sản kim loại |
|
|
| I1 |
|
|
|
| Sắt |
|
|
|
| I101 |
|
|
| Sắt kim loại | tấn | 8.000.000 |
|
| I102 |
|
|
| Quặng Manhetit (có từ tính ) |
|
|
|
|
| I10201 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30% | tấn | 250.000 |
|
|
| I10202 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40% | tấn | 350.000 |
|
|
| I10203 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50% | tấn | 450.000 |
|
|
| I10204 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60% | tấn | 700.000 |
|
|
| I10205 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60% | tấn | 1.000.000 |
|
| I103 |
|
|
| Quặng Limonit (không từ tính) |
|
|
|
|
| I10301 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng Fe≤30% | tấn | 150.000 |
|
|
| I10302 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 30% | tấn | 210.000 |
|
|
| I10303 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 40% | tấn | 280.000 |
|
|
| I10304 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng 50% | tấn | 340.000 |
|
|
| I10305 |
|
| Quặng Limonit có hàm lượng Fe>60% | tấn | 420.000 |
| I7 | I702 |
|
|
| Antimoan |
|
|
|
|
| I70201 |
|
| Antimoan kim loại | tấn | 100.000.000 |
|
|
| I70202 |
|
| Quặng antimoan |
|
|
|
|
|
| I7020201 |
| Quặng antimoan có hàm lượng Sb<5% | tấn | 6.041.000 |
|
|
|
| I7020202 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 5%≤Sb<10% | tấn | 10.080.000 |
|
|
|
| I7020203 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 10%˂Sb≤15% | tấn | 14.400.000 |
|
|
|
| I7020204 |
| Quặng antimoan có hàm lượng 15% | tấn | 20.130.000 |
|
|
|
| I7020205 |
| Quặng antimoan có hàm lượng Sb>20% | tấn | 28.750.000 |
| I8 |
|
|
|
| Chì, kẽm |
|
|
|
| I801 |
|
|
| Chì, kẽm kim loại | tấn | 37.000.000 |
|
| I802 |
|
|
| Tinh quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80201 |
|
| Tinh quặng chì |
|
|
|
|
|
| I8020101 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50% | tấn | 11.550.000 |
|
|
|
| I8020102 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50% | tấn | 16.500.000 |
|
|
| I80202 |
|
| Tinh quặng kẽm |
|
|
|
|
|
| I8020201 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50% | tấn | 4.000.000 |
|
|
|
| I8020202 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50% | tấn | 5.000.000 |
|
| I803 |
|
|
| Quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80301 |
|
| Quặng chì kẽm hàm lượng Pb Zn<5% | tấn | 560.000 |
|
|
| I80302 |
|
| Quặng chì kẽm hàm lượng 5%≤Pb Zn<10% | tấn | 931.000 |
|
|
| I80303 |
|
| Quặng chì kẽm hàm lượng 10%≤Pb Zn<15% | tấn | 1.330.000 |
|
|
| I80304 |
|
| Quặng chì kẽm hàm lượng Pb Zn≥15% | tấn | 1.870.000 |
| I9 |
|
|
|
| Nhôm, Bauxit |
|
|
|
| I901 |
|
|
| Quặng bauxit trầm tích | tấn | 52.500 |
|
| I902 |
|
|
| Quặng bauxit laterit | tấn | 260.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
II |
|
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
| II1 |
|
|
|
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 35.000 |
| II2 |
|
|
|
| Đá, sỏi |
|
|
|
| II201 |
|
|
| Sỏi |
|
|
|
|
| II20101 |
|
| Sạn trắng | m3 | 400.000 |
|
|
| II20102 |
|
| Các loại cuội, sỏi, sạn khác | m3 | 168.000 |
|
| II202 |
|
|
| Đá |
|
|
|
|
| II20201 |
|
| Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
| II2020101 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 | m3 | 700.000 |
|
|
|
| II2020102 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2 | m3 | 1.400.000 |
|
|
|
| II2020103 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2 | m3 | 4.200.000 |
|
|
|
| II2020104 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2 | m3 | 6.000.000 |
|
|
|
| II2020105 |
| Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên | m3 | 8.000.000 |
|
|
| II20203 |
|
| Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
| II2020301 |
| Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) | m3 | 70.000 |
|
|
|
| II2020302 |
| Đá hộc | m3 | 77.000 |
|
|
|
| II2020303 |
| Đá cấp phối | m3 | 120.000 |
|
|
|
| II2020304 |
| Đá dăm các loại | m3 | 140.000 |
|
|
|
| II2020307 |
| Đá bụi, mạt đá | m3 | 60.000 |
| II3 |
|
|
|
| Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
|
| II301 |
|
|
| Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) | m3 | 90.000 |
|
| II302 |
|
|
| Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
| II30201 |
|
| Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 105.000 |
|
|
| II30202 |
|
| Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 63.000 |
|
|
| II30203 |
|
| Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
| II3020301 |
| Đá puzolan (khoáng sản khai thác) | m3 | 100.000 |
|
|
|
| II3020302 |
| Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) | m3 | 45.000 |
|
|
|
| II3020303 |
| Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) | m3 | 45.000 |
|
|
|
| II3020304 |
| Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác) | tấn | 105.000 |
| II5 |
|
|
|
| Cát |
|
|
|
| II501 |
|
|
| Cát san lấp | m3 | 56.000 |
|
| II502 |
|
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
| II50201 |
|
| Cát đen dùng trong xây dựng | m3 | 100.000 |
|
|
| II50202 |
|
| Cát vàng dùng trong xây dựng | m3 | 245.000 |
|
| II503 |
|
|
| Cát vàng sản xuất công nghiệp | m3 | 150.000 |
| II7 |
|
|
|
| Đất làm gạch, ngói | m3 | 119.000 |
| II13 |
|
|
|
| Pirite, phosphorite |
|
|
|
| II1302 |
|
|
| Quặng phosphorite |
|
|
|
|
| II130201 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5<20% | tấn | 350.000 |
|
|
| II130202 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30% | tấn | 500.000 |
|
|
| II130203 |
|
| Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5≥30% | tấn | 600.000 |
| II18 |
|
|
|
| Than nâu, than mỡ |
|
|
|
| II1801 |
|
|
| Than nâu (than Na Dương) | tấn | 760.000 |
| II19 |
|
|
|
| Than khác |
|
|
|
| II1901 |
|
|
| Than bùn | tấn | 280.000 |
| II24 |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
| II2401 |
|
|
| Barit |
|
|
|
|
| II240101 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng BaSO4<20% | tấn | 40.000 |
|
|
| II240102 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4<40% | tấn | 110.000 |
|
|
| II240103 |
|
| Quặng barit khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4<60% | tấn | 300.000 |
|
|
| II240104 |
|
| Tinh quặng barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70% | tấn | 600.000 |
|
|
| II240105 |
|
| Tinh quặng barit hàm lượng BaSO4≥70% | tấn | 800.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
| III1 |
|
|
|
| Gỗ nhóm I |
|
|
|
| III103 |
|
|
| Dáng hương (Giáng hương) | m3 | 22.500.000 |
|
| III108 |
|
|
| Hoàng đàn | m3 | 40.000.000 |
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 4.000.000.000 |
|
| III113 |
|
|
| Lát | m3 | 11.400.000 |
|
| III118 |
|
|
| Trai | m3 | 10.250.000 |
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D<25cm | m3 | 5.750.000 |
|
|
| III12002 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 7.750.000 |
|
|
| III12003 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 10.600.000 |
|
|
| III12004 |
|
| D≥50cm | m3 | 17.500.000 |
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
| III202 |
|
|
| Đinh (Đinh hương) |
|
|
|
|
| III20201 |
|
| D<25cm | m3 | 8.700.000 |
|
|
| III20202 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 12.200.000 |
|
|
| III20203 |
|
| D≥50cm | m3 | 17.000.000 |
|
| III203 |
|
|
| Lim, lim xanh |
|
|
|
|
| III20301 |
|
| D<25cm | m3 | 7.600.000 |
|
|
| III20302 |
|
| 25cm≤D<50 cm | m3 | 14.000.000 |
|
|
| III20303 |
|
| D≥50cm | m3 | 16.000.000 |
|
| III204 |
|
|
| Nghiến |
|
|
|
|
| III20401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III20402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
| III20403 |
|
| D≥50cm | m3 | 11.500.000 |
|
| III208 |
|
|
| Sến | m3 | 8.300.000 |
|
| III209 |
|
|
| Sến mật | m3 | 6.000.000 |
|
| III210 |
|
|
| Sến mủ | m3 | 4.400.000 |
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III21402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 7.300.000 |
|
|
| III21403 |
|
| D≥50cm | m3 | 11.300.000 |
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng Lăng | m3 | 4.500.000 |
|
| III304 |
|
|
| Chò chỉ |
|
|
|
|
| III30401 |
|
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III30402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III30403 |
|
| D≥50cm | m3 | 9.000.000 |
|
| III305 |
|
|
| Chò chai | m3 | 5.230.000 |
|
| III307 |
|
|
| Dạ hương (long não) | m3 | 7.200.000 |
|
| III308 |
|
|
| Giổi |
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D<25cm | m3 | 8.500.000 |
|
|
| III30802 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 11.200.000 |
|
|
| III30803 |
|
| D≥50cm | m3 | 13.700.000 |
|
| III311 |
|
|
| Re mít | m3 | 4.300.000 |
|
| III312 |
|
|
| Re hương | m3 | 4.960.000 |
|
| III313 |
|
|
| Săng lẻ | m3 | 6.000.000 |
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D<25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
| III31902 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III31903 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 5.600.000 |
|
|
| III31904 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.700.000 |
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
| III405 |
|
|
| Re (De) | m3 | 6.000.000 |
|
| III407 |
|
|
| Mỡ | m3 | 1.200.000 |
|
| III410 |
|
|
| Thông | m3 | 2.800.000 |
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D<25cm | m3 | 1.800.000 |
|
|
| III41502 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
| III41503 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 3.900.000 |
|
|
| III41504 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.500.000 |
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
| III50103 |
|
| Dải ngựa | m3 | 3.400.000 |
|
|
| III50110 |
|
| Sa mộc | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50111 |
|
| Sau sau (táu hậu) | m3 | 900.000 |
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D<25cm | m3 | 1.260.000 |
|
|
|
| III5011302 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5011303 |
| D≥50cm | m3 | 4.400.000 |
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
| III50201 |
|
| Bạch đàn | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50202 |
|
| Cáng lò | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50205 |
|
| Keo | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50208 |
|
| Phay | m3 | 2.200.000 |
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III50211 |
|
| Sấu | m3 | 8.820.000 |
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
| III5021202 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5021203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III50303 |
|
| Mò cua (Mù cua/sữa) | m3 | 2.100.000 |
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng | m3 | 2.500.000 |
|
|
| III50306 |
|
| Xoan | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5030701 |
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
| III5030702 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.300.000 |
|
|
|
| III5030703 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề | m3 | 1.100.000 |
|
|
| III50404 |
|
| Các loại gỗ khác |
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D<25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III5040402 |
| D≥25cm | m3 | 2.000.000 |
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng |
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ste (=0,7 m3) | 490.000 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, nứa, mai, giang, vầu |
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D<5cm | cây | 10.000 |
|
|
| III80102 |
|
| 5cm≤D<6cm | cây | 13.500 |
|
|
| III80103 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 21.000 |
|
|
| III80104 |
|
| D≥10cm | cây | 30.000 |
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D<7cm | cây | 4.000 |
|
|
| III80302 |
|
| D≥7cm | cây | 7.000 |
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D<6cm | cây | 15.800 |
|
|
| III80402 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 21.000 |
|
|
| III80403 |
|
| D≥10cm | cây | 30.000 |
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D<6cm | cây | 7.700 |
|
|
| III80502 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 14.700 |
|
|
| III80503 |
|
| D≥10cm | cây | 21.000 |
|
| III807 |
|
|
| Giang |
|
|
|
|
| III80701 |
|
| D<6cm | cây | 4.200 |
|
|
| III80702 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 7.000 |
|
|
| III80703 |
|
| D≥10cm | cây | 12.600 |
| III10 |
|
|
|
| Hồi, Quế, Sa nhân |
|
|
|
| III1001 |
|
|
| Hồi |
|
|
|
|
| III100101 |
|
| Hồi tươi | kg | 45.000 |
|
|
| III100102 |
|
| Hồi khô | kg | 100.000 |
|
| III1002 |
|
|
| Quế |
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Quế tươi | kg | 25.000 |
|
|
| III100202 |
|
| Quế khô | kg | 90.000 |
|
| III1003 |
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Sa nhân tươi | kg | 105.000 |
|
|
| III100302 |
|
| Sa nhân khô | kg | 210.000 |
| III11 |
|
|
|
| Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên | kg | 6.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 | |||
V |
|
|
|
|
| Nước thiên nhiên |
|
|
| V1 |
|
|
|
| Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
| V102 |
|
|
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
| V10201 |
|
| Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 120.000 |
| V2 |
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch |
|
|
|
| V201 |
|
|
| Nước mặt | m3 | 4.000 |
|
| V202 |
|
|
| Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 8.000 |
| V3 |
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
| V301 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | m3 | 40.000 |
|
| V302 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | m3 | 40.000 |
|
| V303 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng… | m3 | 5.800 |
- 1Quyết định 4531/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 45/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2021
- 7Quyết định 108/QĐ-UBND đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại Phụ lục kèm theo Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 9Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 174/2016/TT-BTC sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 4531/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 45/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2021
- 19Quyết định 108/QĐ-UBND đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại Phụ lục kèm theo Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 20Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 21Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 22Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 01/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hồ Tiến Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra