- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 1Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 2Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ; CHẤP THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ; GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2018/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6851/SKHĐT-KTĐN ngày 14 tháng 12 năm 2018, Sở Tư pháp tại Văn bản số 621/BCTĐ-STP ngày 28 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; dự án khai thác khoáng sản (không bao gồm các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); các dự án đầu tư công).”
2. Điểm 2.3 khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“2.3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của mình và tổ chức đi kiểm tra, khảo sát thực tế cùng với các sở, ngành, địa phương liên quan nếu cần thiết (các sở, ngành, địa phương khác không được tự đi kiểm tra, khảo sát thực tế).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư có văn bản không tiếp nhận, xử lý hồ sơ (kèm theo hồ sơ) gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa để trả cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.”
3. Điểm 2.6 khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“2.6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo hồ sơ), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, xin ý kiến cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy. Sau khi có ý kiến của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
4. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền chấp thuận địa điểm đầu tư
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, các dự án xây dựng cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước khác và vốn xã hội hóa khác do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức khác quyết định chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh.”
5. Tiết a điểm 2.1 khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“a) Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn cấp huyện được giao chủ trì để giải quyết theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/01/2019.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% cho dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung và phân bổ chi tiết vốn từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên năm 2018 chuyển nguồn sang năm 2019 vào kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2019 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 8Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 9Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
- 3Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 10Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự thực hiện thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 13Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% cho dự án “Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389”; bổ sung và phân bổ chi tiết vốn từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên năm 2018 chuyển nguồn sang năm 2019 vào kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2019 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 01/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực