- 1Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Là người có hộ khẩu trong tỉnh, tốt nghiệp đại học thuộc các ngành sau:
1. Hành chính học.
2. Luật.
3. Kinh tế, gồm: Kinh tế học; Kinh tế công; Kinh tế nông nghiệp; Tài chính (Tài chính - Ngân hàng); Kế toán (Kế toán, Kiểm toán).
4. Văn hóa - Xã hội, gồm: Quản lý văn hóa; Văn hóa nghệ thuật; Xã hội học; Lao động xã hội; Công tác xã hội và nhân văn; Bảo trợ xã hội.
5. Nông nghiệp, gồm: Nông nghiệp; Khuyến nông; Chăn nuôi; Nông học; Phát triển nông thôn; Thủy sản (nuôi trồng thủy sản, quản lý nguồn lợi thủy sản); Trồng trọt; Quản lý đất đai; Môi trường.
6. Xây dựng, gồm: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Quản lý đô thị; Kiến trúc và Xây dựng; Kiến trúc; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Đô thị học.
1. Tuổi đời không quá 25 tuổi, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Có lý lịch rõ ràng.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt.
4. Có sức khỏe tốt.
5. Phải có cam kết thời gian công tác ở cấp xã ít nhất 05 năm (60 tháng).
1. Khi được bố trí làm công chức chuyên môn cấp xã:
a) Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Được ngân sách hỗ trợ 15% lương và 25% phụ cấp công vụ của mức lương được hưởng kể từ ngày đến nhận công tác;
d) Khi dự lớp bồi dưỡng dự nguồn bổ sung chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được hưởng lương và chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành của tỉnh.
2. Khi trúng cử chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được hưởng chế độ sau đây:
a) Hỗ trợ một lần:
- Tốt nghiệp đại học loại xuất sắc: 25 lần mức lương tối thiểu chung;
- Tốt nghiệp đại học loại giỏi: 20 lần mức lương tối thiểu chung;
- Tốt nghiệp đại học loại khá: 15 lần mức lương tối thiểu chung;
- Tốt nghiệp đại học loại trung bình : 10 lần mức lương tối thiểu chung.
b) Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
c) Trong thời gian 36 tháng, kể từ ngày đến nhận công tác, được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu chung;
d) Đối với trí thức không có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đến nhận công tác hoặc xã, phường, thị trấn đó không có nhà ở công vụ thì được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu chung trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày đến nhận công tác;
đ) Khi hết nhiệm kỳ mà không tiếp tục trúng cử thì được ưu tiên bố trí công tác thích hợp tại xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị sự nghiệp cấp huyện.
Điều 5. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm vật chất của trí thức được thu hút
Trí thức được thu hút thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời, có những quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm vật chất như sau:
1. Quyền lợi
a) Được cơ quan, đơn vị tạo điều kiện phát huy chuyên môn, nghiệp vụ và tham gia nghiên cứu khoa học;
b) Trí thức được thu hút bố trí làm công chức chuyên môn cấp xã được hưởng chế độ thu hút theo quy định tại
c) Trí thức được thu hút khi trúng cử chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được hưởng chế độ thu hút theo quy định tại
2. Nghĩa vụ
a) Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng dành cho trí thức dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016 tại Trường Chính trị tỉnh;
b) Phải phát huy kiến thức, trình độ trong lĩnh vực chuyên môn đã được đào tạo; tích cực tham gia nghiên cứu khoa học để có những đóng góp, đề xuất thiết thực và có hiệu quả;
c) Chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức;
d) Thực hiện trách nhiệm vật chất theo quy định.
3. Trách nhiệm vật chất
a) Trí thức được thu hút khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết nếu bỏ việc hoặc vi phạm khuyết điểm đến mức bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm, cho thôi việc thì phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ một lần đã nhận theo tỷ lệ thời gian chưa thực hiện hết cam kết;
b) Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho chấm dứt cam kết trước thời hạn; hoặc đồng ý cho chuyển công tác thì không phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại điểm a nêu trên.
1. Kinh phí thực hiện chính sách thu hút trí thức tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016 do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo theo đề án.
2. Đối tượng thu hút hưởng chính sách quy định tại Quyết định này thì không được hưởng chính sách thu hút quy định tại Nghị quyết số 07/2011/NQ- HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang.
Điều 7. Trách nhiệm các cơ quan có liên quan
1. Sở Nội vụ
a) Có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định;
- Phê duyệt danh sách những trí thức được tuyển chọn, thu hút;
- Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
b) Làm Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định và thực hiện các nội dung sau:
- Triển khai, quán triệt, hướng dẫn thực hiện Quyết định;
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về chính sách thu hút;
- Tổng hợp nhu cầu thu hút theo báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
- Phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ngành tỉnh có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách trí thức dự kiến thu hút;
- Quyết định thu hút trí thức sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách trí thức được thu hút;
- Thông báo danh sách trí thức được thu hút;
- Chi trả kinh phí hỗ trợ một lần cho trí thức được thu hút theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4 Quyết định này từ nguồn quỹ đào tạo của tỉnh (do Sở Nội vụ quản lý);
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để chỉ đạo giải quyết.
c) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quyết định.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí, chi trả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị tỉnh
a) Chịu trách nhiệm biên soạn nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng;
b) Trình Ban chỉ đạo thực hiện quyết định của tỉnh thẩm định, phê duyệt nội dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng;
c) Lập kế hoạch mở lớp bồi dưỡng, dự trù kinh phí mở lớp bồi dưỡng;
d) Tổ chức quản lý, bố trí nơi ăn, nghỉ cho trí thức trong suốt thời gian tham dự bồi dưỡng;
đ) Đánh giá kết quả sau khóa học của từng học viên.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Có kế hoạch kiểm tra, tổng hợp và báo cáo nhu cầu thu hút về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định);
b) Tổ chức sơ tuyển, lập danh sách và hồ sơ trí thức được sơ tuyển gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định) để xét duyệt;
c) Tổ chức gặp gỡ các trí thức để thông báo đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội ở địa bàn cấp huyện, cấp xã nơi trí thức đến công tác;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã kiện toàn, sắp xếp bộ máy để bố trí trí thức được thu hút theo nhu cầu đã đăng ký;
đ) Quyết định tuyển dụng công chức chuyên môn cấp xã sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách trí thức được thu hút;
e) Duyệt kinh phí lương và các khoản hỗ trợ khác cho trí thức được thu hút theo quy định tại khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 4 Quyết định này;
g) Hàng năm có nhận xét đánh giá kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ của những trí thức được thu hút, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ);
h) Ưu tiên bố trí công tác thích hợp ở các đơn vị sự nghiệp cấp huyện khi hết nhiệm kỳ mà trí thức không tiếp tục trúng cử;
i) Hủy bỏ quyết định thu hút đối với những người không đạt yêu cầu của khóa bồi dưỡng dự nguồn bổ sung chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xác định cụ thể nhu cầu thu hút trí thức để dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Hàng năm có nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ của trí thức được thu hút, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ);
c) Có kế hoạch kiện toàn, sắp xếp bộ máy để bố trí trí thức được thu hút vào vị trí làm việc ngay khi có quyết định thu hút của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Tạo điều kiện thuận lợi để trí thức được thu hút phát huy năng lực, sở trường vào công tác được phân công;
đ) Lập dự toán và trực tiếp chi trả tiền lương và các khoản hỗ trợ khác cho trí thức được thu hút theo quy định tại khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 4 Quyết định này;
e) Các trí thức khi hết nhiệm kỳ mà không tiếp tục trúng cử thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí công tác thích hợp;
g) Phối hợp với cơ quan chức năng thu hồi khoản kinh phí hỗ trợ một lần (theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 5 Quyết định này) nộp ngân sách theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1109/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách thu hút trí thức trẻ về công tác ở cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1877/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 147/2012/QĐ-UBND quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 - 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 03/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1, Điều 4 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút 100 trí thức tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016
- 2Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 1109/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách thu hút trí thức trẻ về công tác ở cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1877/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 8Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016
- 9Quyết định 147/2012/QĐ-UBND quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND về chính sách thu hút 100 trí thức đã tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 - 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút 100 trí thức tốt nghiệp đại học dự nguồn chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2016
- Số hiệu: 01/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực