- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá; Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 198/TTr-STC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1785/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Các trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm:
1. Xác định cước vận tải thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.
3. Xác định giá dịch vụ vận tải hàng hoá theo đặt hàng của Nhà nước.
Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận tải hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân sản xuất kinh doanh sử dụng ngân sách Nhà nước để thanh toán cước vận tải hoặc được thanh toán cước dịch vụ vận tải theo đặt hàng của Nhà nước.
1. Biểu đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô tại Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1; sử dụng các loại xe ô tô có trọng tải từ 08 tấn trở lên; vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
2. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng để tính cước là: Tấn (t)
3. Hàng thiếu tải: Là số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
4. Khoảng cách tính cước: Là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
a) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách ngắn nhất.
Trường hợp tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển. Trong trường hợp này, các bên phải lập biên bản về việc không thể vận chuyển theo tuyến đường ngắn nhất, có sự tham gia của cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực giao thông nơi có tuyến đường đi qua; đồng thời, phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển.
b) Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (viết tắt là km);
c) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1km;
Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5km không tính; từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km;
5. Loại đường tính cước:
Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và Uỷ ban nhân dân tỉnh;
6. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với cước cơ bản của hàng bậc 1.
7. Đơn vị tính cước là: Đồng/tấn.kilômét (đ/t.km).
Điều 4. Các trường hợp được tăng, giảm so với mức cước cơ bản
1. Cước vận tải hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của các huyện phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải khác (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được tính thêm như sau:
a) Sử dụng các loại xe ô tô có trọng tải dưới 08 tấn được nhân với hệ số 1,10;
b) Sử dụng loại xe ô tô có trọng tải từ 03 tấn trở xuống được nhân với hệ số 1,30.
Chỉ được áp dụng hệ số trên trong trường hợp không thể sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 08 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa do đường giao thông hẹp, nhiều cua gấp, bắt buộc phải sử dụng xe ô tô có trọng tải dưới 08 tấn để vận chuyển.
3. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả ( xe Stec) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản”;
4. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container;
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải, cước vận tải được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký;
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở;
6. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
BIỂU ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ
Điều 5. Biểu đơn giá cước vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm các loại: Đất, cát, sỏi, đá, gạch.
Đơn vị tính: Đồng/t.km
TT | Loại đường Cự ly | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
1 | 1 | 27.736 | 30.817 | 34.241 | 38.046 | 42.273 | 50.728 |
2 | 2 | 17.779 | 19.754 | 21.949 | 24.388 | 27.098 | 32.517 |
3 | 3 | 12.619 | 14.022 | 15.580 | 17.311 | 19.234 | 23.081 |
4 | 4 | 9.927 | 11.030 | 12.256 | 13.618 | 15.131 | 18.157 |
5 | 5 | 8.583 | 9.536 | 10.596 | 11.773 | 13.082 | 15.698 |
6 | 6 | 7.845 | 8.717 | 9.685 | 10.761 | 11.957 | 14.348 |
7 | 7 | 7.162 | 7.958 | 8.842 | 9.824 | 10.916 | 13.099 |
8 | 8 | 7.049 | 7.832 | 8.702 | 9.669 | 10.743 | 12.892 |
9 | 9 | 6.434 | 7.149 | 7.943 | 8.825 | 9.806 | 11.767 |
10 | 10 | 6.004 | 6.671 | 7.412 | 8.236 | 9.151 | 10.981 |
11 | 11 | 5.691 | 6.324 | 7.026 | 7.807 | 8.675 | 10.409 |
12 | 12 | 5.396 | 5.995 | 6.661 | 7.402 | 8.224 | 9.869 |
13 | 13 | 5.114 | 5.683 | 6.314 | 7.016 | 7.795 | 9.354 |
14 | 14 | 4.846 | 5.384 | 5.982 | 6.647 | 7.386 | 8.863 |
15 | 15 | 4.594 | 5.104 | 5.671 | 6.301 | 7.002 | 8.402 |
16 | 16 | 4.388 | 4.875 | 5.417 | 6.019 | 6.687 | 8.025 |
17 | 17 | 4.193 | 4.659 | 5.177 | 5.752 | 6.391 | 7.669 |
18 | 18 | 4.013 | 4.459 | 4.954 | 5.504 | 6.116 | 7.339 |
19 | 19 | 3.855 | 4.283 | 4.759 | 5.288 | 5.875 | 7.050 |
20 | 20 | 3.705 | 4.116 | 4.574 | 5.082 | 5.647 | 6.776 |
21 | 21 | 3.562 | 3.958 | 4.397 | 4.886 | 5.429 | 6.515 |
22 | 22 | 3.412 | 3.791 | 4.212 | 4.680 | 5.200 | 6.240 |
23 | 23 | 3.280 | 3.645 | 4.050 | 4.500 | 5.000 | 6.000 |
24 | 24 | 3.156 | 3.506 | 3.896 | 4.329 | 4.810 | 5.772 |
25 | 25 | 3.046 | 3.384 | 3.760 | 4.178 | 4.642 | 5.570 |
26 | 26 | 2.939 | 3.265 | 3.628 | 4.031 | 4.479 | 5.375 |
27 | 27 | 2.840 | 3.156 | 3.506 | 3.896 | 4.329 | 5.194 |
28 | 28 | 2.752 | 3.058 | 3.397 | 3.775 | 4.194 | 5.033 |
29 | 29 | 2.668 | 2.964 | 3.294 | 3.660 | 4.066 | 4.879 |
30 | 30 | 2.592 | 2.880 | 3.200 | 3.555 | 3.950 | 4.740 |
31 | 31-35 | 2.526 | 2.807 | 3.119 | 3.465 | 3.850 | 4.620 |
32 | 36-40 | 2.401 | 2.668 | 2.965 | 3.294 | 3.660 | 4.392 |
33 | 41-45 | 2.244 | 2.493 | 2.770 | 3.078 | 3.420 | 4.104 |
34 | 46-50 | 2.073 | 2.304 | 2.560 | 2.844 | 3.160 | 3.792 |
35 | 51-55 | 1.968 | 2.187 | 2.430 | 2.700 | 3.000 | 3.600 |
36 | 56-60 | 1.870 | 2.078 | 2.309 | 2.565 | 2.850 | 3.420 |
37 | 61-70 | 1.791 | 1.990 | 2.211 | 2.457 | 2.730 | 3.276 |
38 | 71-80 | 1.712 | 1.903 | 2.114 | 2.349 | 2.610 | 3.132 |
39 | 81-90 | 1.640 | 1.823 | 2.025 | 2.250 | 2.500 | 3.000 |
40 | 91-100 | 1.581 | 1.757 | 1.952 | 2.169 | 2.410 | 2.892 |
41 | Từ 101 km trở lên | 1.562 | 1.735 | 1.928 | 2.142 | 2.380 | 2.856 |
*Ghi chú:
- Phân loại đường: Đường loại 1(rất tốt); đường loại 2 (tốt); đường loại 3 (khá); đường loại 4 (trung bình); đường loại 5 (xấu); đường loại 6 (đặc biệt xấu) theo Quy định tại Điều 3, 4, 5, Chương II, Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tảỉ.
- Vận tải hàng hoá trên đường đặc biệt xấu áp dụng đơn giá cước đường loại 6.
- Đơn giá cước tại biểu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và áp dụng cho các loại xe ô tô có trọng tải từ 08 tấn trở lên.
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2:
Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 2 được tính bằng 1,05 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, trúc, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, day, cuộn, ống (trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3:
Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 3 được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối, mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, thức ăn chăn nuôi, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước các loại.
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4:
Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 4 được tính bằng 1,15 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Khi giá nhiên liêu (xăng dầu) biến động thì đơn giá cước vận tải theo giá nhiên liệu tăng, giảm như sau:
Biểu tăng đơn giá cước vận tải theo giá nhiên liệu tăng:
Mức giá nhiên liệu tăng (đồng ) | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
Đơn giá cước được tính tăng thêm ( % ) | 1,92 | 3,84 | 5,76 | 7,68 | 9,60 | 11,52 | 13,44 | 15,36 | 17,28 | 19,2 |
b) Biểu giảm đơn giá cước vận tải theo giá nhiên liệu giảm:
Mức giá nhiên liệu giảm (đồng) | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 |
Đơn giá cước tính giảm đi ( % ) | 1,92 | 3,84 | 5,76 | 7,68 | 9,60 | 11,52 | 13,44 | 15,36 | 17,28 | 19,2 |
- Khi giá xăng dầu tăng, giảm theo số lẻ (trăm đồng) cách tính theo như cách tính nội suy khi giá tăng, giảm nghìn đồng.
*Ghi chú:
- Giá dầu Diesel 0,5 để tính đơn giá cước tại Quy định này là: 20.800 đ/lít (đây là giá gốc để so sánh);
- Khi giá dầu Diesel 0,5 tăng hoặc giảm từ 11.000 đ/lít trở lên, đồng nghĩa với việc Đơn giá cước tăng trên 20%, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ ban hành Đơn giá cước mới;
- Giá dầu Diesel 0,5 tăng hoặc giảm để làm căn cứ tính toán là giá thanh toán theo Quyết định ban hành giá bán lẻ mặt hàng dầu của Công ty xăng dầu Cao Bằng hoặc báo cáo giá thị trường hàng tháng của Sở Tài chính.
Biểu giảm Đơn giá cước vận tải theo giá nhiên liệu giảm cũng được tính tương tự như Biểu tăng.
Điều 6. Cách tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn rồi cộng lại.
3. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe ( của tổ chức, cá nhân) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, xong công việc, phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện ( trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện | = | [(Tổng số km xe chạy – 3km xe chạy đầu x 2) – (Số km xe chạy có hàng x 2)] | x | Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km | x | Trọng tải đăng ký phương tiện |
4. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền ( kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng);
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là: 40.000 đ/tấn-xe-giờ và 20.000 đ/tấn-moóc-giờ;
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính 1 giờ.
5. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những hàng hoá (cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải phải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
6. Phí đường, cầu phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo giá vé do Nhà nước quy định.
7. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền. Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
Điều 7. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30 km trên đường loại 1, tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 2.592đ/t.km, cước được thu là:
2.592đ/t.km x 30 km x 10 tấn = 777.600 đồng.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển là 145km, trong đó gồm: 70 km đường loại 1; 30 km đường loại 2; 40 km đường loại 3; 5 km đường loại 5, tính cước cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly 101 km trở lên của đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước cho 70 km đường loại 1:
1.562đ/t.km x 70 km x 10 tấn = 1.093.400 đồng.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly 101 km trở lên của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30 km đường loại 2:
1.735đ/t.km x 30 km x 10 tấn = 520.500 đồng.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly 101 km trở lên của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40 km đường loại 3:
1.928đ/t.km x 40 km x 10 tấn = 771.200 đồng.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly 101 km trở lên của đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước cho 5 km đường loại 5:
2.380đ/t.km x 5 km x 10 tấn = 119.000 đồng.
Cước toàn chặng đường là:
1.093.400 + 520.500 + 771.200 + 119.000 = 2.504.100 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 12 tấn muối Iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30 km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3 tấn), cước vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
3.950đ/t.km x 1,15 (hàng bậc 4) x 30 km x 12 tấn = 1.635.300 đồng.
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (áp dụng Điểm b, Khoản 2, Điều 4, Chương II):
1.635.300, đ x 1,3 = 2.125.890 đồng.
- Số tiền cước vận chuyển là: 2.125.890 đồng.
Ví dụ 4: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
2.493đ/t.km x 1,10 (hàng bậc 3) x 42 km x 25 tấn = 2.879.415 đồng.
- Các quy định được cộng thêm tiền cước:
+ Sử dụng xe Stec (áp dụng Khoản 3 Điều 4 Chương II):
2.879.415đồng x 15% = 431.912 đồng.
- Tổng tiền cước vận tải là:
2.879.415, + 431.912, = 3.311.327 đồng.
Ví dụ 5: Vận chuyển 22 tấn phân hoá học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó: 5 km đường loại 3; 30 km đường loại 4 và 50 km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), cước vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
[( 2.025 đ/t.km x 5km) + (2.250đ/t.km x 30km) + (2.500đ/t.km x 50km)] x 1,10 (hàng bậc 3) = 222.887,5đ/tấn.
- Tiền cước 1 tấn hàng là: 222.887,5đ/tấn.
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện (áp dụng quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 4, Chương II), tiền cước 1 tấn là:
( 222.887,5đ/tấn x 5 tấn x 90%) : 4 tấn (thực chở) = 250.748,437đ/tấn
- Do dùng loại xe trọng tải 5 tấn (áp dụng quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Chương II) tiền cước 1 tấn là: 250.748,437đ/tấn x 1,10 = 275.823,281 đ/tấn.
Số tiền cước vận chuyển là: 275.823,281đ/tấn x 22 tấn = 6.068.112,187 đồng.
Ví dụ 6: Xe ô tô 8 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển cát (HB 1) từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 120km; đường loại 1. Sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huy động chi phí được tính như sau:
- Tổng số km xe chạy từ A đến C là: (50km + 120km) x 2 = 340km.
- Số km phải trừ theo quy định là: 3km x 2 = 6km.
- Số km xe chạy có hàng từ B đến C là: 120km x 2 = 240km.
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 101 km là 1.562 đ/km.
* Tiền huy động phí là:
(340km – 6km – 240km) x 1.562đ/km x 8tấn = 1.174.624 đồng.
1.Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ liên quan, có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3134/2008/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 1785/2010/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô năm 2007 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2212/2006/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2013 về phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 28/2005/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 13Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1785/2010/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 3134/2008/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Quyết định 12/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô năm 2007 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 2212/2006/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2013 về phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 28/2005/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 01/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lý Hải Hầu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực