- 1Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 87-CP năm 1995 về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng
- 5Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2004-2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ
văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh tại các Tờ trình số 332/UB ngày 13 tháng 4 năm 2004 và số 640/UB ngày 16 tháng 7 năm 2004; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 1190/TT-SVHTT ngày 17 tháng 6 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Bình Chánh, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.1.2- Quy hoạch :
Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ cho 01 (một) điểm Câu lạc bộ khiêu vũ tại Trung tâm Văn hóa- Thể dục thể thao huyện (thị trấn Tân Túc).
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 05 điểm
1.2.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm được phép hoạt động : 25 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 05 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 20 điểm
(tại 16 xã, thị trấn)
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 40 điểm
1.3.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm được phép hoạt động : 56 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 40 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 16 điểm
(tại thị trấn và các xã có nhu cầu, có mật độ dân cư đông)
1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 27 điểm
1.4.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm được phép hoạt động : 59 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 27 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 32 điểm
(tại thị trấn và các xã có nhu cầu, có mật độ dân cư đông)
1.5- Dịch vụ vi tính :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 24 điểm
1.5.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm được phép hoạt động : 56 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 24 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 32 điểm
(bình quân 02 điểm tại mỗi xã, thị trấn)
1.6- Dịch vụ xoa bóp :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.6.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 01 điểm
b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp cho 01 (một) điểm tại Công ty TNHH Dịch vụ Văn hóa- Thể dục thể thao Thành Long (xã Phong Phú).
1.7- Dịch vụ ăn uống, cà phê giải khát :
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 319 điểm
1.7.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 351 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 319 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 32 điểm
(bình quân 02 điểm tại mỗi xã, thị trấn)
b. Quy hoạch theo hướng hạn chế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cà phê giải khát có chiếu phim, phát băng đĩa hình, băng đĩa nhạc; không để các điểm kinh doanh tập trung co cụm thành dãy phố cà phê trên các tuyến đường : Trần Đại Nghĩa (xã Tân Kiên), Hương lộ 80 (xã Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B), tỉnh lộ 10 (xã Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai), Quốc lộ 50, đường Chánh Hưng (xã Bình Hưng) và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định.
1.8- Dịch vụ lưu trú nhà trọ, khách sạn, phòng cho thuê :
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 04 điểm
1.8.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm được phép hoạt động : 10 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 04 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 06 điểm
(tại thị trấn và các xã có nhu cầu thật cần thiết về dịch vụ này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Bình Chánh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân,
tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
- 1Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 270/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 6Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
- 3Quyết định 633/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kỳ Hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 270/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị định 87-CP năm 1995 về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng
- 8Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 241/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Bình Chánh, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 241/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2004
- Ngày hết hiệu lực: 14/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực