Điều 9 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 9. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở và chi bộ
1- Đại hội đảng bộ cơ sở ban hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản,
b) Đoàn Chủ tịch
- Thông báo
- Báo cáo
- Chương trình
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đoàn Thư ký
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
d) Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (đối với đại hội đại biểu)
Báo cáo.
e) Ban Kiểm phiếu
Báo cáo.
2- Ban Chấp hành đảng bộ cơ sở ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
3- Ban Thường vụ đảng ủy cơ sở ban hành
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn
- Biên bản.
4-Chi bộ cơ sở và chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở ban hành:
a) Đại hội
- Nghị quyết
- Chương trình
- Công văn.
- Biên bản.
b) Chi bộ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận
- Nghị quyết.
- Quyết định
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
-Tờ trình
- Công văn.
- Biên bản.
c) Đảng ủy bộ phận
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Quy chế.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 66-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quy định
- Ngày ban hành: 06/02/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh Thế Huynh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Văn bản và hệ thống văn bản
- Điều 2. Ban hành văn bản
- Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản
- Điều 4. Thể loại văn bản
- Điều 5. Các loại văn bản, giấy tờ hành chính
- Điều 6. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp Trung ương
- Điều 7. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
- Điều 8. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp ủy huyện)
- Điều 9. Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở và chi bộ
- Điều 10. Tổ chức đảng được lập ra theo quy định của Điều lệ Đảng hoặc theo quyết định của Bộ Chính trị
- Điều 11. Các cơ quan tham mưu, giúp việc và các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng…. hoạt động có thời hạn của cấp ủy ban hành.
- Điều 12. Các đảng đoàn, ban cán sự đảng các cấp ban hành:
- Điều 13. Ngoài thẩm quyền ban hành các thể loại văn bản được quy định trên, các cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng được ban hành các loại văn bản, giấy tờ hành chính được nêu tại Điều 5 của Quy định này.
- Điều 14. Thể thức văn bản của Đảng
- Điều 15. Các thành phần thể thức bắt buộc
- Điều 16. Các thành phần thể thức bổ sung
- Điều 17. Bản gốc, bản chính, bản sao và các thành phần thể thức bản sao
- Điều 18. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Quy định này thay thế Quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng (ban hành kèm theo Quyết định số 31-QĐ/TW, ngày 01/10/1997 của Bộ Chính trị khóa VIII); Quyết định số 91-QĐ/TW, ngày 16/02/2004 của Ban Bí thư khóa IX bổ sung thẩm quyền ban hành văn bản trong một số điều của “Quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng”.
- Điều 19. Giao cho Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện thống nhất Quy định này trong toàn Đảng.
- Điều 20. Các tỉnh ủy, thành ủy, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quy định này.