QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM TRONG KHAI THÁC TÀU BIỂN
National Technical Regulation on Management for Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention
Lờinói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển”, QCVN 71: 2013/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 48/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2013.
QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM TRONG KHAI THÁC TÀU BIỂN
Management for Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention
MỤC LỤC
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.3. Các yêu cầu về quản lý an toàn
1.4. Chứng nhận
1.5. Duy trì chứng nhận
Phần II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục 1. Các yêu cầu đối với Hệ thống quản lý an toàn
Chương 1. Quy định chung
1.1. Quy định chung
Chương 2. Chính sách an toàn và bảo vệ môi trường
2.1. Ban hành chính sách
2.2. Thực hiện chính sách
Chương 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty
3.1. Thông báo về chủ thể quản lý tàu
3.2. Tổ chức của Công ty
3.3. Đảm bảo nguồn lực
Chương 4. Người phụ trách (DP)
4.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Người phụ trách
4.2. Yêu cầu đối với Người phụ trách
Chương 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền trưởng
5.1. Trách nhiệm
5.2. Quyền hạn
Chương 6. Nguồn lực và nhân lực
6.1. Thuyền trưởng
6.2. Thuyền viên
6.3. Làm quen và hướng dẫn nghiệp vụ
6.4. Năng lực, kinh nghiệm và hiểu biết luật pháp
6.5. Đào tạo
6.6. Ngôn ngữ làm việc và trao đổi thông tin
Chương 7. Triển khai các kế hoạch hoạt động trên tàu
Chương 8. Sẵn sàng ứng phó tình huống khẩn cấp
8.1. Xác định tình huống khẩn cấp
8.2. Thực tập và diễn tập ứng phó
8.3. Sẵn sàng ứng phó
Chương 9. Báo cáo và phân tích sự không phù hợp, tai nạn và tình huống nguy hiểm
9.1. Báo cáo và phân tích
9.2. Khắc phục và phòng ngừa
Chương 10. Bảo dưỡng tàu và trang thiết bị
10.1. Quy trình bảo dưỡng
10.2. Thực hiện bảo dưỡng
10.3. Các thiết bị thiết yếu
10.4. Hệ thống kế hoạch bảo dưỡng
Chương 11. Tài liệu
11.1. Quy trình kiểm soát tài liệu và dữ liệu
11.2. Thực hiện quản lý tài liệu
11.3. Sổ tay quản lý an toàn
Chương 12. Kiểm tra, soát xét và đánh giá của Công ty
12.1. Đánh giá nội bộ
12.2. Soát xét Hệ thống quản lý an toàn
12.3. Quy trình thực hiện đánh giá nội bộ
12.4. Đánh giá viên nội bộ
12.5. Xử lý kết quả
12.6. Hành động tiếp theo
Mục 2. Các yêu cầu về đánh giá chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn
Chương 1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Mục đích
1.3. Yêu cầu đối với đánh giá Hệ thống quản lý an toàn
Chương 2. Quá trình đánh giá chứng nhận
2.1. Các loại hình đánh giá
2.2. Đánh giá lần đầu để cấp giấy chứng nhận
2.3. Đánh giá hàng năm để xác nhận Giấy chứng nhận phù hợp
2.4. Đánh giá trung gian để xác nhận Giấy chứng nhận quản lý an toàn
2.5. Đánh giá để cấp mới giấy chứng nhận
2.6. Đánh giá bổ sung
2.7. Đánh giá sơ bộ
2.8. Các bước đánh giá quản lý an toàn
Phần III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Giấy chứng nhận phù hợp và Giấy chứng nhận quản lý an toàn
2. Giấy chứng nhận tạm thời
3. Mẫu giấy chứng nhận
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
Phần IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Trách nhiệm của Công ty
2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
3. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Phần V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A. Mẫu giấy chứng nhận DOC
Phụ lục B. Mẫu giấy chứng nhận SMC
Phụ lục C. Mẫu giấy chứng nhận I_DOC
Phụ lục D. Mẫu giấy chứng nhận I_SMC
1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64: 2013/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1Quyết định 51/2005/QĐ-BGTVT về đăng kiểm tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 32/2011/TT-BGTVT sửa đổi quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam kèm theo Quyết định 51/2005/QĐ-BGTVT Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 48/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64: 2013/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 71:2013/BGTVT về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển
- Số hiệu: QCVN71:2013/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực