QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BỘ LỌC TỰ ĐỘNG DÙNG TRONG MẶT NẠ HÀN
National technical regulation for automatic filters in welding mask
Lời nói đầu
QCVN 28:2016/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 50/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BỘ LỌC TỰ ĐỘNG DÙNG TRONG MẶT NẠ HÀN
National technical regulation for automatic filters in welding mask
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn lao động đối với bộ lọc tự động, bao gồm:
1.1.1. Bộ lọc tự động thay đổi hệ số truyền sáng thấp hơn giá trị tạo ra bởi bức xạ hồ quang (bộ lọc có độ tối thay đổi tự động) dùng trong mặt nạ hàn.
1.1.2. Bộ lọc tự động trang bị cho các phương tiện cá nhân bảo vệ mắt cho thợ hàn và được gắn cố định vào thiết bị.
Sau đây gọi chung là bộ lọc tự động
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp, lưu thông và sử dụng bộ lọc tự động.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
1.3.1. Bộ lọc tự động dùng trong mặt nạ hàn
Bộ lọc tự động dùng trong mặt nạ hàn có tác dụng chuyển thang số độ tối (râm) từ một giá trị thấp hơn (râm nhẹ) tới giá trị cao hơn (râm đậm) khi xuất hiện hồ quang bao gồm:
1.3.1.1. Bộ lọc tự động thiết lập thang số bằng tay
Bộ lọc tự động việc chuyển thang số từ một giá trị thấp hơn (râm nhẹ) tới giá trị cao hơn (râm đậm) do người dùng tự thiết lập khi hàn hồ quang.
1.3.1.2. Bộ lọc tự động với hệ thang số tự động
Bộ lọc có thang số tự động chuyển đổi, thang số độ tối (râm) phụ thuộc vào cường độ bức xạ của hồ quang.
1.3.2. Thang số trạng thái sáng
Giá trị thang số độ sáng tương ứng với giá trị lớn nhất của hệ số truyền sáng τ1 được quy định tại hình 1, mục 3.2 Tiêu chuẩn EN 379:2003 Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Bộ lọc hàn tự động (Personal eye-protection- Automatic welding filters)
1.3.3. Thang số trạng thái tối (râm)
Giá trị thang số tương ứng giá trị hệ số truyền sáng của bộ lọc xác định được sau khi phát hồ quang.
1.3.4. Thang số trạng thái tối (râm) nhất
Giá trị thang số cao nhất phải tương ứng với giá trị hệ số truyền sáng của bộ lọc tự động.
1.3.5. Thời gian chuyển thang
Khoảng thời gian chuyển của bộ lọc tự động được xác định bằng công thức tích phân quy định tại mục 3.5 EN 379:2003.
1.3.6. Bộ lọc giới hạn
Bộ lọc với dải hệ số phổ thấp (dải ngưỡng) kèm theo dải hệ số phổ cao (dải rộng) hoặc ngược lại.
1.3.7. Vùng nhìn thấy
Vùng nhìn thấy là vùng không gian quy định cho kính hàn để người sử dụng kính (mặt nạ) hàn có thể quan sát theo dõi hoạt động, các thao tác và đáp ứng được những yêu cầu của độ tối (râm) thiết lập từ trước.
2.1. Yêu cầu chung
Các bộ lọc tự động phải tuân thủ theo những yêu cầu quy định trong bảng 1. Những yêu cầu này phải đáp ứng được số thang cao nhất có thể cũng như có thể chỉnh sửa cả trong trường hợp điều chỉnh tự động (bao gồm cả phụ chỉnh bằng tay) hoặc điều chỉnh bằng tay.
Bảng 1. Những yêu cầu chung
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2016/BLĐTBXH
- Số hiệu: QCVN28:2016/BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực