QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ THỐNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
National technical regulation on glidepath equipment for radio navigation aids
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Dung sai tần số
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Giới hạn
2.1.3. Phương pháp đo
2.2. Độ sâu điều chế
2.2.1. Định nghĩa
2.2.2. Giới hạn
2.2.3. Phương pháp đo
2.3. Công suất sóng mang
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Giới hạn
2.3.3. Phương pháp đo
2.4. Phát xạ giả dẫn
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2. Giới hạn
2.4.3. Phương pháp đo
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
3.1.1. Nguồn điện
3.1.2. Độ ẩm và nhiệt độ
3.2. Giải thích kết quả đo
3.3. Kênh đo kiểm
3.4. Phương pháp đo kiểm
3.4.1. Đo kiểm dung sai tần số
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều chế
3.4.3. Đo kiểm công suất sóng mang
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả dẫn
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 104:2016/BTTTT được xây dựng dựa trên tài liệu Volume I, Annex 10 (07/2006) của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO) và ETSI EN 302 617-2 V1.1.1 (10/2010) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 104:2016/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BTTTT ngày 07 tháng 12 năm 2016.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ THỐNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
National technical regulation on glidepath equipment for radio navigation aids
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Hệ thống thiết bị chỉ góc hạ cánh hai tần số (two - frequency glide path system)
Hệ thống có vùng phủ sóng đạt được bằng cách sử dụng hai mẫu trường bức xạ độc lập trên các tần số sóng mang riêng rẽ của thiết bị chỉ góc hạ cánh.
1.3.2. Góc hạ cánh (ILS glide path angle)
Góc hợp bởi một đường thẳng đại diện cho đường chỉ góc hạ cánh trung bình và mặt phẳng ngang.
1.3.3. Công suất phát danh định (rated output power)
Công suất phát của thiết bị được nhà sản xuất công bố.
1.3.4. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp I (ILS-I)
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 60 m (200ft) hoặc thấp hơn trên mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.
1.3.5. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp II (ILS-II)
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 15 m (50ft) hoặc thấp hơn trên mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.
1.3.6. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp III (ILS-III)
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cùng với sự phụ trợ của các thiết bị phụ ở những nơi cần thiết, cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ thống đến và dọc theo bề mặt của đường cất hạ cánh.
1.3.7. Đường chỉ hướng hạ cánh (Course line)
Quỹ tích những điểm nằm trong mặt phẳng ngang, gần tâm đường cất hạ cánh nhất và không có chênh lệch độ sâu điều chế (DDM = 0).
1.3.8. Đường chỉ góc hạ cánh (ILS glide path)
Quỹ tích những điểm nằm trong mặt phẳng thẳng đứng chứa tâm đường cất hạ cánh và không có chênh lệch độ sâu điều chế (DDM = 0).
1.3.9. Thiết bị chỉ góc hạ cánh (Glidepath equipment)
Thiết bị cun
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6703:2010 (ASTM D 3606-07) về Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7169:2010 (ASTM D 1094-07) về Nhiên liệu hàng không - Phương pháp thử phản ứng nước
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói
- 1Thông tư 28/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6703:2010 (ASTM D 3606-07) về Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7169:2010 (ASTM D 1094-07) về Nhiên liệu hàng không - Phương pháp thử phản ứng nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2016/BTTTT về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
- Số hiệu: QCVN104:2016/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực