Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 05:2009/BGTVT

VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly-manufactured automobiles and new imported automobiles

 

Lời nói đầu

QCVN 05 : 2009/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 31/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2009.

Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 6785, TCVN 6567, TCVN 6565 và các quy định kỹ thuật ECE 83, ECE 49 và ECE 24.

 

QCVN 05 : 2009/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly-manufactured automobiles and new imported automobiles

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử và phương pháp thử, các yêu cầu về quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra khí thải trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô sản xuất, lắp ráp (sản xuất, lắp ráp sau đây được viết tắt là ‘SXLR’) và xe ô tô nhập khẩu mới.

Các loại xe ô tô được áp dụng trong quy chuẩn này bao gồm các xe có ít nhất bốn bánh, được phân loại thành các xe hạng nhẹ, xe hạng nặng và phân loại thành các xe loại M và N, được giải thích tại các khoản 1.3.1, 1.3.2 và 1.3.3 dưới đây.

Các xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg (là ô tô theo TCVN 6211) được kiểm tra khí thải theo quy chuẩn khí thải cho xe mô tô, xe gắn máy SXLR và nhập khẩu mới QCVN 04: 2009/BGTVT.

Quy chuẩn này không áp dụng cho các loại xe ô tô được thiết kế, chế tạo để chạy trên các loại địa hình và đường không thuộc hệ thống đường bộ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe ô tô.

Từ điều 1.3. trở đi, thuật ngữ, ‘xe ô tô’ được gọi tắt là ‘xe’

1.3. Giải thích từ ngữ

Quy chuẩn này áp dụng các từ ngữ được hiểu như sau:

1.3.1. Xe hạng nhẹ (Light duty vehicle): Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg, có ít nhất 4 bánh;

1.3.2. Xe hạng nặng (Heavy duty vehicle): Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3500 kg, có ít nhất 4 bánh;

1.3.3. Xe loại M (Category M of Motor Vehicles): Xe được dùng để chở người và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ M1 đến M3 dưới đây:

a) M1: Xe được dùng để chở không quá 9 người, kể cả lái xe.

b) M2: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5000 kg.

c) M3: Xe được dùng để chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5000 kg.

1.3.4. Xe loại N: Xe được dùng để chở hàng và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ N1 đến N3 dưới đây:

a) N1: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3500 kg.

b) N2: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3500 kg nhưng không lớn hơn 12000 kg.

c) N3: Xe được dùng để chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12000 kg.

1.3.5. Nhiên liệu sử dụng của động cơ (Fuel requirement by the engine): Loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao gồm:

- Xăng không chì, nhiên liệu điêzen,

- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG). Trường hợp này cũng bao gồm trường hợp đặc biệt có thể dùng xăng khi khẩn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BGTVT về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: QCVN05:2009/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 19/11/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản