Hệ thống pháp luật

QCVN 02 : 2019/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỤI - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP BỤI TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on Dust - Permissible Exposure Limit Value of Dust at the Workplace

 

Li nói đầu

QCVN 02 : 2019/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vệ sinh lao động biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 02/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỤI - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP BỤI TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on Dust - Permissible Exposure Limit Value of Dust at the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với:

a) Bụi amiăng tại nơi làm việc;

b) Bụi silic tại nơi làm việc;

c) Bụi không chứa silic tại nơi làm việc;

d) Bụi bông tại nơi làm việc;

e) Bụi than tại nơi làm việc.

1.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại bụi đặc thù có trong các quy định khác.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cơ quan, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các tổ chức, cá nhân có các hoạt động phát sinh bụi tại nơi làm việc và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Amiăng: Amiăng là một thuật ngữ chung chỉ nhóm sợi khoáng silicate tạo đá có trong tự nhiên bao gồm nhóm khoáng vật serpentine và nhóm khoáng vật amphibole.

3.1.1. Serpentine: Là một nhóm khoáng vật bao gồm 1 khoáng chất duy nhất là chrysotine còn gọi là amiăng trắng có công thức Mg3(Si2O5)(OH)4.

3.1.2. Amphibole: Là một nhóm khoáng vật bao gồm các khoáng chất:

- Actinolite Ca2(Mg,Fe)5Si8O22(OH)2

- Amosite (Mg,Fe)7Si8O22(OH)2

- Anthophyllite (Mg,Fe)7Si8O22(OH)2

- Crocidolite Na2Fe32+Fe23+Si8O22(OH)2

- Tremolite Ca2Mg5Si8O22(OH)2

3.2. Silic tự do: Silic tự do hay còn gọi là silic dioxide có công thức là SiO2, là một hợp chất có nhiều trong tự nhiên, thường lẫn với các chất vô cơ khác ở dạng quặng khoáng chất.

3.3. Bụi silic: Là bụi có chứa silic tự do (lớn hơn hoặc bằng 1%), phát sinh do các hoạt động lao động, sản xuất trong môi trường lao động.

3.4. Bụi không chứa silic: Là bụi mà trong thành phần không có silic tự do hoặc có chứa silic tự do dưới 1%, bao gồm các nhóm bụi sau:

- Nhóm 1: Talc, nhôm, bentonit, diatomit, pyrit, graphit, cao lanh, than hoạt tính.

- Nhóm 2: Bakelit, oxit sắt, oxit kẽm, dioxit titan, silicat, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, xi măng portland.

- Nhóm 3: Bụi nguồn gốc từ thảo mộc, động vật, chè, thuốc lá, ngũ cốc, gỗ.

- Nhóm 4: Bụi hữu cơ và vô cơ không có quy định khác.

3.5. Bụi than: Là bụi phát sinh trong quá trình khai thác, chế biến, vận chuyển và sử dụng than, có hàm lượng silic tự do nhỏ hơn hoặc bằng 5%.

3.6. Bụi bông: Là bụi xuất hiện trong không khí trong quá trình thao tác, chế biến

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc

  • Số hiệu: QCVN02:2019/BYT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 21/03/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản