Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-55:2011/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA

National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Rice varieties

 

Lời nói đầu

QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 558 : 2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống lúa mới thuộc loài Oryza sativa (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống lúa mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm:Là giống lúa mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất tại địa phương.

1.3.2. Các từ viết tắt

VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).

1.4. Tài liệu viện dẫn

- QCVN 01-54: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.

- QCVN 01-51: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.

- QCVN 01-50: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.

II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu theo dõi

Chỉ tiêu

Giai đoạn*

Đơn vị tính hoặc điểm

Mức độ biểu hiện

Phương pháp đánh giá

1. Sức sống của mạ

2

1

 

5

 

9

Khỏe: Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều cây có hơn 1 dảnh

Trung bình: Cây sinh trưởng trung bình, hầu hết có 1 dảnh

Yếu: Cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng

Quan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy

2. Độ dài giai đoạn trỗ

6

1

5

9

Tập trung: Không quá 3 ngày

Trung bình: 4-7 ngày

Dài: Hơn 7 ngày

Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm. Cây lúa trỗ khi bông thoát khỏi bẹ lá đòng từ 5cm trở lên

3. Độ thuần đồng ruộng

6-9

1

 

3

 

5

Cao: Cây khác dạng <0,3% (lúalai < 2%)

Trung bình: Cây khác dạng >0,3 -0,5% 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01-55:2011/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 05/07/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 05/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản