Điều 11 Pháp lệnh cảnh vệ năm 2005
Điều 11. Biện pháp và chế độ cảnh vệ
1. Đối tượng cảnh vệ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây:
a) Bảo vệ tiếp cận thường xuyên;
b) Vũ trang tuần tra, canh gác thường xuyên nơi ở và nơi làm việc;
c) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng cảnh vệ quy định tại điểm g và điểm h khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh này được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ sau đây:
a) Bảo vệ tiếp cận thường xuyên;
b) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Trong trường hợp tại nơi ở, nơi làm việc hoặc khu vực mà đối tượng cảnh vệ đang hoạt động có tình hình phức tạp về an ninh, trật tự thì được áp dụng thêm một số biện pháp và chế độ cảnh vệ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
3. Đối tượng cảnh vệ quy định tại
4. Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 3 và
a) Vũ trang tuần tra, canh gác thường xuyên;
b) Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực cảnh vệ;
c) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Khu vực Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được áp dụng các biện pháp và chế độ cảnh vệ theo quy định của pháp luật.
6. Đối tượng cảnh vệ quy định tại
a) Bố trí lực lượng tuần tra, canh gác khu vực, địa điểm tổ chức;
b) Tạm đình chỉ các hoạt động giao thông trong khu vực, địa điểm tổ chức;
c) Kiểm tra, kiểm soát người, đồ vật, phương tiện ra, vào khu vực, địa điểm tổ chức;
d) Các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
7. Đối tượng cảnh vệ quy định tại khoản 1 và
Pháp lệnh cảnh vệ năm 2005
- Số hiệu: 25/2005/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 02/04/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: 01/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc công tác cảnh vệ
- Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong công tác cảnh vệ
- Điều 6. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác cảnh vệ
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong công tác cảnh vệ
- Điều 8. Chế độ chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác cảnh vệ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Đối tượng cảnh vệ
- Điều 11. Biện pháp và chế độ cảnh vệ
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng cảnh vệ
- Điều 13. Lực lượng cảnh vệ
- Điều 14. Tiêu chuẩn tuyển chọn người vào lực lượng cảnh vệ
- Điều 15. Xây dựng lực lượng cảnh vệ
- Điều 16. Nhiệm vụ của lực lượng cảnh vệ
- Điều 17. Quyền hạn của lực lượng cảnh vệ
- Điều 18. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ
- Điều 19. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sỹ cảnh vệ