QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2006/NQ-QH11 | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2007
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khóa XI, kỳ họp thứ mười (Từ ngày 17 tháng 10 năm 2006 đến ngày 29 tháng 11 năm 2006)
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ mười;
Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 68/2006/QH11 ngày 31/10/2006 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Báo cáo số 22/BC-CP ngày 06/10/2006 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2007; Báo cáo thẩm tra số 2953/UBKTNS ngày 12/10/2006 của Ủy ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2007 là 216.015 tỷ đồng (hai trăm mười sáu nghìn không trăm mười lăm tỷ đồng), chiếm 71,8% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước; tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 84.885 tỷ đồng (tám mươi tư nghìn tám trăm tám mươi lăm tỷ đồng), chiếm 28,2% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2007 là 272.515 tỷ đồng (hai trăm bảy mươi hai nghìn năm trăm mười lăm tỷ đồng). Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 206.857 tỷ đồng (hai trăm linh sáu nghìn tám trăm năm mươi bảy tỷ đồng), chiếm 57,9% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi ngân sách địa phương là 150.543 tỷ đồng (một trăm năm mươi nghìn năm trăm bốn mươi ba tỷ đồng), chiếm 42,1% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.
3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2007 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
4. Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương là 4 năm, từ năm 2007 đến hết năm 2010.
5. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2007, đề nghị Chính phủ:
a) Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2006 và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
c) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2006; chỉ đạo tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;
d) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp xác định còn có hiệu quả để sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng; đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trái quy định phải nghiêm túc kiểm điểm trách nhiệm và phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2007 để thanh toán dứt điểm; không để phát sinh nợ tồn đọng mới và không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2007 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ tồn đọng xây dựng cơ bản, mức huy động vốn năm 2007 để bổ sung đầu tư và mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Giao Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc sử dụng nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách năm 2007 đã được bố trí trong chi cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm hiệu quả, đúng đối tượng thụ hưởng và phù hợp với thực tế ở địa phương.
7. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách; đồng thời xử lý nghiêm, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm.
8. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Kinh tế và Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2007 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 03 tháng 11 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2007
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG CHI | DỰ TOÁN NĂM 2007 |
A | TỔNG SỐ (1) | 272.515 |
I | Chi đầu tư phát triển | 60.170 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 56.150 |
- Chi xây dựng cơ bản | 44.700 | |
+ Vốn ngoài nước | 11.000 | |
+ Vốn trong nước | 33.700 | |
- Chi Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 720 | |
- Chi chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển | 1.330 | |
- Chi đầu tư cho Tổng công ty dầu khí | 9.400 | |
2 | Chi bổ sung Quỹ xúc tiến thương mại | 200 |
3 | Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế | 20 |
4 | Chi cấp vốn điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 100 |
5 | Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước | 2.500 |
6 | Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng | 200 |
7 | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | 1.000 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 49.160 |
1 | Trả nợ trong nước | 37.990 |
2 | Trả nợ ngoài nước | 10.400 |
3 | Viện trợ | 770 |
III | Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | 94.646 |
1 | Chi quốc phòng | 22.400 |
2 | Chi an ninh | 10.450 |
3 | Chi đặc biệt | 240 |
4 | Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề | 10.820 |
| Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.420 |
5 | Chi Y tế | 3.142 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 850 | |
6 | Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình | 590 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 100 | |
7 | Chi khoa học, công nghệ | 2.700 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 110 | |
8 | Chi Văn hóa thông tin | 810 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 30 | |
9 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 530 |
10 | Chi Thể dục thể thao | 220 |
11 | Chi lương hưu và đảm bảo xã hội | 24.164 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 100 | |
12 | Chi sự nghiệp kinh tế | 5.740 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 400 | |
13 | Chi sự nghiệp và bảo vệ môi trường | 530 |
14 | Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | 11.900 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 200 | |
15 | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | 140 |
16 | Chi khác | 270 |
IV | Chi thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư | 500 |
V | Chi cải cách tiền lương | 23.200 |
VI | Dự phòng | 4.990 |
VII | Chi bổ sung cân đối ngân sách địa phương | 39.849 |
B | CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐƯỢC QUẢN LÝ QUA NSNN | 23.436 |
C | CHI TỪ KHOẢN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI | 11.650 |
| TỔNG SỐ (A+B+C) | 307.601 |
Ghi chú: (1) Kể cả số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 68/2006/NQ-QH11 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2007 do Quốc Hội ban hành
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung kinh phí năm 2007 của Bộ Tư pháp để phục vụ hoạt động của các đơn vị thi hành án mới được thành lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Nghị quyết số 69/2006/NQ-QH11 về việc phân bố ngân sách trung ương 2007 do Quốc Hội ban hành
- Số hiệu: 69/2006/NQ-QH11
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 27/12/2006
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 11/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định