HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2005/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 07 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2003/NQ-HĐND.K6 ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VI, kỳ họp thứ 12 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2005/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2004;
Qua xem xét dự thảo nghị quyết theo Tờ trình số 1611/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về điều chỉnh quyết toán thu, chi ngân sách năm 2004 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giảm chi đầu tư phát triển và tăng chi chuyển nguồn sang năm sau số tiền 15.853.426.886 đồng (Mười lăm tỷ tám trăm năm mươi ba triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn tám trăm tám mươi sáu đồng); đồng thời giảm số liệu trùng thu giữa thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới trong tổng thu, số tiền là 493.289.085.635 đồng (Bốn trăm chín mươi ba tỷ hai trăm tám mươi chín triệu tám mươi lăm ngàn sáu trăm ba mươi lăm đồng) so với quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2004 được phê chuẩn tại Nghị quyết số 44/2005/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Sau khi điều chỉnh, quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2004 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước: 1.740.825.915.602 đồng (một ngàn bảy trăm bốn mươi tỷ tám trăm hai mươi lăm triệu chín trăm mười lăm ngàn sáu trăm lẻ hai đồng). Trong đó:
1.1. Thu nội địa (thu từ kinh tế địa phương): 1.056.423.723.897 đồng, đạt 117,38% so dự toán.
1.2. Thu thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: 3.434.189.303 đồng, đạt 686,84% so dự toán.
1.3. Thu từ kết dư ngân sách năm 2003 chuyển sang: 177.545.406.578 đồng.
1.4. Vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 133.530.000.000 đồng.
1.5. Các nguồn thu được để lại chi ngân sách nhà nước (học phí, viện phí, các khoản huy động đóng góp...): 165.695.212.470 đồng.
1.6. Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh: 195.816.075.754 đồng.
1.7. Thu tín phiếu, trái phiếu, công trái: 8.381.307.600 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2004 là 1.556.267.735.296 đồng (một ngàn năm trăm năm mươi sáu tỷ hai trăm sáu mươi bảy triệu bảy trăm ba mươi lăm ngàn hai trăm chín mươi sáu đồng). Trong đó:
2.1 Chi đầu tư phát triển: 454.162.070.634 đồng, đạt 210,17% so dự toán.
2.2. Chi thường xuyên: 791.566.103.050 đồng, đạt 117,27% so dự toán.
2.3. Chi từ nguồn thu được để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách Nhà nước (học phí, viện phí, các khoản huy động đóng góp...): 165.695.212.470 đồng.
2.4. Chi trả nợ vay (cả lãi) đầu tư cơ sở hạ tầng: 121.207.108.976 đồng.
2.5. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200.000.000 đồng.
2.6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 22.437.240.166 đồng.
3. Cân đối ngân sách:
- Tổng thu ngân sách Nhà nước: 1.740.825.915.602 đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách địa phương được hưởng: 1.721.607.204.695 đồng.
+ Phân chia về ngân sách trung ương: 19.218.710.907 đồng.
- Tổng số chi ngân sách địa phương: 1.556.267.735.296 đồng.
- Kết dư ngân sách địa phương năm 2004 là: 165.339.469.399 (một trăm sáu mươi lăm tỷ ba trăm ba mươi chín triệu bốn trăm sáu mươi chín ngàn ba trăm chín mươi chín đồng). Trong đó:
+ Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 104.595.121.390 đồng.
+ Kết dư ngân sách cấp huyện: 39.707.705.768 đồng.
+ Kết dư ngân sách xã: 21.036.642.241 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Uỷ ban nhân dân tỉnh lập các thủ tục báo cáo Chính phủ, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 289/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND về dự toán thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn quận Bình Tân năm 2007
- 4Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Quyết định 289/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND về dự toán thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn quận Bình Tân năm 2007
- 7Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết số 65/2005/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2004 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 65/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Đỗ Tấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định