Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/2007/NQ-HĐND | Vinh, ngày 25 tháng 07 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3900/TTr-UBND ngày 26/6/2007; số 4065/TTr-UBND ngày 02/7/2007; số 4109/TTr-UBND ngày 03/7/2007; số 4110/TTr-UBND ngày 03/7/2007; số 4118/TTr-UBND ngày 03/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đối tượng, mức thu, chế độ quản lý các loại phí, lệ phí sau đây:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu vực các Cảng cá, bến cá bao gồm: Các loại phương tiện thuỷ, bộ ra, vào cảng; vận chuyển, bốc dỡ các loại hàng hoá thông qua cảng; sử dụng mặt bằng để kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trong khuôn viên cảng cá, bến cá...
2. Khung mức thu phí Cảng cá, bến cá:
a) Khung mức thu:
TT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu tối đa (Đồng VN) | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
A | Tàu, thuyền đánh cá |
|
| - Lần cập không quá 24h | |
1 | Thuyền chèo thủ công | Lần cập | 2.000 | - Chưa tính phí hàng hoá. | |
2 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 6 đến 12CV | 5.000 | |||
3 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 13 đến 30 CV | 10.000 | |||
4 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 31 đến 90 CV | 20.000 | |||
5 | Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 91 đến 200 CV | 30.000 | |||
6 | Tàu có tổng công suất máy đẩy trên 200 CV | 50.000 | |||
B | Tàu, thuyền đậu trong vùng nước cảng, bến (Không cập cảng để bốc dỡ hàng hoá) | Lần đậu trong vùng nước | Thu bằng 1/2 mức phí mục I | Không quá 24 giờ | |
C | Tàu thuyền vận tải |
|
| - Lần không quá 24 giờ. - Chưa tính phí hàng hoá. | |
1 | Tàu có trọng tải dưới 5 tấn | Lần cập | 10.000 | ||
2 | Tàu có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | 20.000 | |||
3 | Tàu có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn | 50.000 | |||
4 | Tàu có trọng tải trên 100 tấn | 80.000 | |||
D | Các loại tàu khác | Lần cập | Thu bằng mức phí mục I | Không quá 24 giờ. | |
E | Phương tiện bộ vào cảng, bến để kinh doanh, vận chuyển, làm việc |
|
| - Lần ra, vào không quá 24 giờ. - Chưa tính phí hàng hoá. | |
1 | Xe đạp chở hàng | Lần vào, ra | 500 | ||
2 | Xe máy, xích lô, xe ba gác | 1.000 | |||
3 | Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn (xe lam, công nông, xe có động vật kéo…) | 5.000 | |||
4 | Phương tiện trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2,5 tấn | 10.000 | |||
5 | Phương tiện trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn | 15.000 | |||
6 | Phương tiện trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | 20.000 | |||
7 | Phương tiện trọng tải trên 10 tấn | 25.000 |
| ||
8 | Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi | 10.000 |
| ||
9 | Xe ôtô 12 chỗ ngồi trở lên | 20.000 |
| ||
10 | Xe chuyên dụng khác (Xe cẩu, lu, …) | 25.000 |
| ||
G | Phí trông giữ xe máy, xe đạp, xe ô tô trong cảng cá, bến cá | Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh nghệ An | |||
H 1
2 | Phí hàng hoá qua cảng, bến Nước ngọt (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác) Đá lạnh |
m3
tấn |
2.000
4.000 | - Chưa tính phí phương tiện vận tải | |
3
4 5 | Thuỷ, hải sản, động vật sống; xăng, dầu (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác). Hàng hoá là container Hàng hoá khác | tấn
container tấn | 10.000
35.000 4.000 | ||
I | Phương tiện vận tải thuê giao, nhận hàng trong cùng 1 cảng, bến | Tấn | Bằng 1/2 phí mục VI | Theo khối lượng hàng | |
K | Phí sử dụng mặt bằng, bến bãi. |
|
|
| |
1 | Mặt bằng không có mái che |
|
|
| |
| - Dưới 1 tháng | m2/ngày | 400 |
| |
| - Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng | m2/tháng | 4.000 |
| |
| - Từ 12 tháng trở lên | m2 /năm | 20.000 |
| |
2 | Mặt bằng có mái che |
|
|
600 6.000 |
|
| - Dưới 1 tháng | m2/ngày | |||
| - Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng | m2/tháng |
|
| |
| - Từ 12 tháng trở lên | m2/năm | 40.000 |
| |
L | Phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường | Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước và của UBND tỉnh nghệ An |
b) Giảm, miễn thu phí:
Các đối tượng nộp phí phương tiện, hàng hoá qua Cảng cá, Bến cá nếu có hợp đồng nộp theo tháng, theo quý, theo năm thì được giảm 1/3 so với mức thu tối đa của từng loại phí. Miễn thu đối với các đối tượng nộp phí trong thời gian tránh bão.
3. Tỷ lệ nộp Ngân sách:
Đơn vị thu phí được để lại 90 % số phí thu được để trang trải cho các hoạt động theo nhiệm vụ được giao; nộp 10% số phí còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
1. Lệ phí địa chính.
a) Đối tượng:
- Đối tượng phải nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết công việc về địa chính.
- Đối tượng được miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn nằm trong “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức thu:
- Đối với tổ chức:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Chứng nhận đăng ký biến động, trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/giấy chứng nhận, tại các xã: 5.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các phường, xã, thị trấn: 5.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Chứng nhận đăng ký biến động, trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
a) Đối tượng phải nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
+ Đối với tổ chức:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 600.000 - 1.800.000 đồng/giấy chứng nhận;
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất: 220.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp quyền sử dụng đất theo nhu cầu:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 70.000 - 240.000 đồng/giấy chứng nhận;
Đăng ký biến động trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất: 50.000 - 80.000 đồng/hồ sơ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đồng loạt theo chủ trương: 20.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí về in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
+ Trích lục bản đồ các loại: 20.000 - 60.000 đồng/tờ;
+ Xác nhận hồ sơ, tài liệu: 10.000 - 20.000 đồng/tờ;
+ Số liệu thống kê đất đai: 20.000 - 50.000 đồng/tờ.
3. Tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí.
a) Giao cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí theo đúng quy định tại mục II của Nghị quyết này, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
b) Đơn vị thu lệ phí trích nộp 90% vào ngân sách, để lại 10% số lệ phí thu được chi trực tiếp cho công tác thu lệ phí theo quy định.
c) Đơn vị thu phí trích nộp 10% vào ngân sách, để lại 90% số phí thu được chi trực tiếp cho các hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
d) Đơn vị thu lệ phí và phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí và phí do Cục thuế Nghệ an phát hành;
1. Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch:
a) Các cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 thì phải nộp tiền lệ phí hộ tịch.
b) Miễn nộp lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo. Chưa thu lệ phí hộ tịch đối với việc khai tử.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch (bao gồm tiền mẫu biểu hộ tịch):
a) Mức thu lệ phí đối với đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã
TT | Đăng ký hộ tịch loại việc | Mức thu |
1 | Khai sinh | 5.000đ |
2 | Kết hôn | 20.000đ |
3 | Nuôi con nuôi | 15.000đ |
4 | Nhận cha, mẹ, con | 10.000đ |
5 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | 10.000đ |
6 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. | 2.000đ/1 bản |
7 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000đ |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000đ/1 việc |
b) Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
TT | Đăng ký hộ tịch loại việc | Mức thu |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 10.000đ |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000đ/ 1 bản |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. | 25.000đ |
4 | Cấp giấy xác nhận hộ tịch | 10.000đ/1trường hợp |
c) Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký hộ tịch tại cấp tỉnh (do Sở Tư pháp thu).
TT | Đăng ký hộ tịch loại việc có nhân tố nước ngoài | Mức thu |
1 | Khai sinh | 50.000đ |
2 | Kết hôn | 1.000.000đ |
3 | Nuôi con nuôi | 2.000.000đ |
4 | Nhận con ngoài giá thú. | 1.000.000đ |
5 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 5.000đ/ 1 bản |
6 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. | 10.000đ |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 50.000đ/1 việc |
3. Tỷ lệ trích nộp Ngân sách:
a) UBND xã, phường, thị trấn được trích lại 70% số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ quy định, số còn lại 30% nộp Ngân sách nhà nước; Trong trường hợp lệ phí được trích lại không đủ để chi phí thì UBND cấp xã có trách nhiệm cân đối ngân sách để cấp đủ kinh phí phục vụ việc đăng ký và quản lý hộ tịch;
b) UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò được trích lại 50% số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ quy định, số 50% còn lại nộp Ngân sách nhà nước;
c) Sở Tư pháp được trích lại 40% số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ quy định, số 60% còn lại nộp Ngân sách nhà nước.
4. Các đơn vị thu phí phải cấp biên lai cho đối tượng nộp phí và thực hiện các thủ tục theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.
1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
a) Mức thu phí đối với người có tài sản bán đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
TT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu tối đa |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000đồng +1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản như sau:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu tối đa (đồng/ hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b) Trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
3. Đối với việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Chính phủ.
Mức thu phí của người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
TT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
3 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2006/QĐ-TTg.
TT | Diện tích đất | Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2 ha đến 5 ha | 4.000.000 |
4 | Từ trên 5ha | 5.000.000 |
4. Tỷ lệ nộp Ngân sách:
a) Đơn vị thu phí là Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 90% số phí thu được để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí theo chế độ quy định, số còn lại 10% nộp Ngân sách nhà nước.
b) Đơn vị thu phí là Hội đồng bán đấu giá tài sản, số phí thu được sau khi cân đối chi phí bán đấu giá theo quy định hiện hành, nếu thừa thì nộp vào Ngân sách Nhà nước, nếu thiếu thì Ngân sách Nhà nước cấp bù theo cấp ngân sách.
c) Đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
V. VỀ PHÍ QUA CẦU TREO, QUA PHÀ, QUA ĐÒ, QUA ÂU VÒM CÓC.
1. Phạm vi thu phí:
a) Đối với cầu: Thu phí cầu treo có chiều dài trên 100m thuộc các tuyến đường huyện, đường xã.
b) Đối với phà: Thu phí phà Cây Chanh thuộc huyện Anh Sơn;
c) Đối với đò: Thu phí bến đò ngang và bến đò dọc hoạt động thường xuyên
d) Thu phí âu Vòm Cóc thuộc huyện Đô Lương;
2. Đối tượng nộp phí:
a) Đối với cầu: Các loại phương tiện ô tô, công nông, xe lam, máy kéo và các loại máy thiết bị thi công vận hành qua cầu. Chưa thu phí đối với mô tô và các loại xe thô sơ khác phục vụ sản xuất nông nghiệp, người đi bộ.
b) Đối với phà Cây Chanh: Các loại phương tiện thô sơ, cơ giới, máy thiết bị thi công và người đi bộ sử dụng phà. Không thu phí đối với trẻ em dưới 7 tuổi
c) Đối với đò: Tất cả các đối tượng có sử dụng đò trừ trẻ em dưới 7 tuổi.
d) Đối với âu Vòm Cóc: Các loại phương tiện thủy, bè mảng vận hành qua âu.
3. Mức thu phí: Giảm 10% cho đối tượng sử dụng vé tháng và giảm 70% đối tượng là học sinh.
TT | Đối tượng nộp phí | Đơn vị tính | Mức thu tối đa (Ngàn đồng) | ||
A. ĐỐI VỚI CẦU | |||||
1 | Công nông và xe lam | chiếc | 5 | ||
2 | Xe con, xe tải nhẹ £ 2T | chiếc | 7 | ||
3 | Xe tải từ trên 2T đến 4T; Xe khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công | chiếc | 10 | ||
4 | Xe tải từ trên 4 T đến 10T; xe khách trên 50 chỗ ngồi | chiếc | 15 | ||
5 | Xe tải trên 10T đến 13 T | chiếc | 20 | ||
6 | Xe tải trên 13 T | chiếc | 25 | ||
B. ĐỐI VỚI PHÀ | |||||
1 | Người | người | 1 | ||
2 | Xe đạp | chiếc | 1 | ||
3 | Xe máy | chiếc | 2 | ||
4 | Công nông và xe lam | chiếc | 5 | ||
5 | Xe con, xe tải nhẹ £ 2 T | chiếc | 7 | ||
6 | Xe tải từ trên 2 T đến 4 T; Xe khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công | chiếc | 10 | ||
7 | Xe tải từ trên 4 T đến 10T; xe khách trên 50 chỗ ngồi | chiếc | 15 | ||
8 | Xe tải trên 10T đến 13 T | chiếc | 20 | ||
9 | Xe tải trên 13 T | chiếc | 25 | ||
10 | Hàng hoá khác từ 50 Kg trở lên (dưới 50Kg không thu). Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối đa không quá 2 lần so với hàng hóa thông thường | 50 kg (cho 1 đơn vị) | 1 | ||
C. ĐỐI VỚI ÂU VÒM CÓC | |||||
1 | Thuyền £ 5T | chiếc | 15 | ||
2 | Thuyền trên 5T đến 10T | chiếc | 25 | ||
3 | Thuyền trên 10T | chiếc | 35 | ||
4 | Bè nứa, tre, mét, gỗ… | m2 3,5
| 3,5 | ||
D. ĐỐI VỚI ĐÒ | |||||
a | Đò ngang: |
|
| ||
a.1 | Sông có chiều rộng từ 150 m trở xuống: | ||||
1 | Người | Người | 1 | ||
2 | Xe đạp | chiếc | 1 | ||
3 | Xe máy | chiếc | 2 | ||
4 | Hàng hoá khác từ 20 Kg trở lên (dưới 20Kg không thu). Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối đa không quá 2 lần so với hàng hóa thông thường | 20 kg (cho 1 đơn vị) | 1 | ||
a. 2 | Sông có chiều rộng trên 150 m đến 200m: Tăng thêm 50% Sông có chiều rộng trên 200m : Tăng thêm 100% Về mùa lũ tăng thêm 100% so với giá bình thường | ||||
b | Đò dọc: | ||||
| Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ phương tiện hoặc chủ bến cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể nhưng tối đa không quá 5.000đ /Km/người hoặc 20Kg hàng hóa. | ||||
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Đối với phí thu được từ âu Vòm Cóc (công trình do Nhà nước đầu tư) được trích một phần thu được trong năm cho tổ chức thu phí để chi phí hoạt động và tổ chức thu như sau:
- Trích để lại 80 %, nộp ngân sách 20% số phí thu được.
b) Thu phí cầu trên tuyến đường huyện, đường xã và các bến đò:
- Nếu tổ chức thu theo hình thức đấu thầu thì tiền thu phí cầu và đò qua kết quả đấu thầu nộp 100% vào ngân sách huyện đối với cầu trên tuyến đường do huyện quản lý, cho ngân sách xã đối với phí cầu và phí đò do xã quản lý;
- Nếu tổ chức thu phí không theo hình thức đấu thầu thì tổ chức, cá nhân thu phí được để lại 30% số phí thu được, 70% còn lại nộp vào ngân sách huyện đối với cầu trên tuyến đường do huyện quản lý, vào ngân sách xã đối với cầu và đò do xã quản lý.
c) Đối với phí thu được từ phà Cây Chanh: được để lại cho Công ty cổ phần mía đường Sông Lam 100% số phí thu được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của Nhà nước ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý các loại phí, lệ phí nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 308/2010/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 7Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 11Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 13Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí hộ tịch; phí đấu giá; phí cầu treo, qua phà, qua đò, qua âu vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 183/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Thế Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra