Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 09/2007/QH12

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Sau khi xem xét Báo cáo số 12/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 84/UBTCNS12 ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 227.818 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm mười tám tỷ đồng), chiếm 68,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 104.262 tỷ đồng (một trăm lẻ tư nghìn hai trăm sáu mươi hai tỷ đồng), chiếm 31,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 294.718 tỷ đồng (hai trăm chín mươi tư nghìn bảy trăm mười tám tỷ đồng). Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 223.565 tỷ đồng (hai trăm hai mươi ba nghìn năm trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), chiếm 56% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi ngân sách địa phương là 175.415 tỷ đồng (một trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm mười lăm tỷ đồng), chiếm 44% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, và 5 kèm theo.

Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, đề nghị Chính phủ:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2007 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương;

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2007; chỉ đạo tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;

4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn và tập trung hỗ trợ có mục tiêu cho các nhiệm vụ quan trọng của nhà nước. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trái quy định phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2008 của đơn vị mình để thanh toán dứt điểm; không để phát sinh nợ tồn đọng mới và không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;

5. Báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2008 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ tồn đọng xây dựng cơ bản, phân giao từng khoản bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương, mức huy động vốn năm 2008 để bổ sung đầu tư, mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 5. Giao Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc sử dụng nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách năm 2008 đã được bố trí trong chi cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm hiệu quả, đúng đối tượng thụ hưởng và phù hợp với thực tế ở địa phương.

Điều 6. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách; đồng thời xử lý nghiêm, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm.

Điều 7. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân. Ủy ban nhân dân các cấp.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2007./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2008

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung chi

Dự toán năm 2008

A

Tổng số chi cân đối NSTW

(1) 250.229

I

Chi đầu tư phát triển

55.680

1

Chi đầu tư XDCB

52.260

- Chi XDCB

41.340

Vốn ngoài nước

11.000

Vốn trong nước

30.340

- Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

820

- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển

1.200

- Đầu tư trở lại cho tập đoàn dầu khí Việt Nam

8.900

2

Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư

180

3

Chi góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

2.300

5

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

120

6

Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

200

7

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

600

II

Chi trả nợ và viện trợ

51.200

1

Trả nợ trong nước

39.700

2

Trả nợ ngoài nước

10.700

3

Viện trợ

800

III

Chi phát triển sự nghiệp KT – XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

117.064

1

Chi quốc phòng

28.500

2

Chi an ninh

13.200

3

Chi đặc biệt

264

4

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

10.840

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.460

5

Chi Y tế

3.995

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

900

6

Chi Dân số và KHH gia đình

615

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

80

7

Chi khoa học, công nghệ

2.870

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

80

8

Chi Văn hóa thông tin

850

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

5

9

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

560

10

Chi Thể dục thể thao

237

11

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

32.863

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

90

12

Chi sự nghiệp kinh tế

8.047

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

400

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

580

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

33

14

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

13.200

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

300

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

163

16

Chi khác

280

IV

Chi cải cách tiền lương

22.605

V

Dự phòng

5.680

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

38.438

C

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

12.800

Tổng số (A B C)

303.467

Ghi chú: (1)

Đã bao gồm 28.664 tỷ đồng để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP và số bổ sung cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương trong năm 2008 theo chế độ quy định.

Tính cả 42.489 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng chi cân đối NSTW là 294.718 tỷ đồng.


PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008

Đơn vị: Triệu đồng

S TT

Tên đơn vị

Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

Tổng số

Chi đầu tư XDCB

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước và cho vay đồng bào dân tộc

Tổng số

Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

Tổng số

Vốn trong nước

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2= 3 6 7

3= 4 5

4

5

6

7

8

9= 10 … 37

10

11= 12 14

12

13

14

15= 16 17

16

17

18= 19 20

19

20

Tổng số

252.229.000

51.727.900

48.307.900

37.463.900

10.844.000

600.000

2.420.000

51.200.000

110.634.540

41.964.000

7.049.060

6.189.060

123.065

860.000

2.895.000

2.395.000

500.000

2.870.000

2.790.000

80.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

126.009.969

22.114.600

19.154.600

13.260.600

5.894.000

600.000

2.360.000

215.000

101.325.117

41.913.000

5.143.910

4.283.910

121.445

860.000

1.828.550

1.328.550

500.000

2.374.679

2.294.679

80.000

1

Văn phòng Chủ tịch nước

55.160

55.160

90

90

90

2

Văn phòng Quốc hội

528.800

88.000

88.000

88.000

440.800

2.000

2.000

1.125

4.000

4.000

3

Văn phòng Trung ương Đảng

621.974

98.500

98.500

98.500

523.474

3.834

3.834

3.834

15.740

15.740

4

Văn phòng Chính phủ

350.765

5.000

5.000

5.000

345.765

405

405

405

1.890

1.890

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

29.475

29.475

225

225

225

6

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

359.825

71.300

71.300

71.300

288.525

261.875

261.875

5.675

22.650

22.650

7

Tòa án nhân dân tối cao

1.003.335

293.000

293.000

293.000

710.085

6.525

6.525

6.525

2.000

2.000

8

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

943.310

171.000

171.000

171.000

770.860

18.040

18.040

8.510

2.270

2.270

9

Bộ công an

15.413.026

1.760.400

1.580.400

1.538.400

42.000

180.000

13.515.976

13.200.000

16.244

16.244

3.834

24.500

24.500

10

Bộ Quốc phòng

33.455.078

3.537.900

3.347.900

3.067.900

280.000

190.000

215.000

29.503.484

28.523.500

110.699

110.699

4.509

31.300

31.300

95.375

95.375

11

Bộ Ngoại giao

891.945

60.100

60.100

60.100

831.845

8.925

8.925

1.125

2.600

2.600

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.589.162

1.622.100

1.572.100

760.300

811.800

50.000

1.840.412

360.560

357.560

4.950

3.000

26.150

26.150

522.725

500.725

22.000

13

Ủy ban sông Mê Kông

12.620

12.620

14

Bộ Giao thông vận tải

8.509.123

5.666.700

5.666.700

2.197.000

3.469.700

2.815.223

170.220

170.220

1.890

43.600

43.600

41.120

41.120

15

Bộ Công thương

1.137.105

238.000

238.000

238.000

847.545

265.210

265.210

9.000

4.230

4.230

110.765

110.765

16

Bộ Xây dựng

807.356

352.600

352.600

352.600

437.756

118.555

118.555

1.665

15.100

15.100

52.090

52.090

17

Bộ Y tế

3.955.586

940.800

930.800

629.600

301.200

10.000

2.091.585

272.340

272.340

4.820

1.681.490

1.181.490

500.000

61.075

61.075

18

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.057.535

1.124.500

1.124.500

578.000

546.500

2.660.525

2.414.265

1.647.265

4.725

767.000

196.690

196.690

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

579.839

43.500

43.500

43.500

535.099

1.355

1.355

1.215

494.264

456.264

38.000

20

Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch

1.567.995

424.400

424.400

422.000

2.400

1.046.465

194.415

194.415

2.475

25.500

25.500

19.640

19.640

21

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

12.404.417

319.200

319.200

219.200

100.000

11.920.897

191.895

101.895

2.835

90.000

12.340

12.340

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

954.417

319.200

319.200

219.200

100.000

470.897

191.895

101.895

2.835

90.000

12.340

12.340

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương)

11.450.000

11.450.000

22

Bộ Tài chính

6.580.120

255.500

85.500

85.500

170.000

6.317.570

53.460

53.460

8.550

19.900

19.900

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*)

4.277.600

4.277.600

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*)

1.102.400

1.102.400

23

Bộ Tư pháp

723.960

176.000

176.000

176.000

546.560

39.090

39.090

6.300

6.520

6.520

24

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

50.130

11.000

11.000

11.000

36.430

36.430

36.430

810

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

657.167

111.500

111.500

11.500

542.167

19.900

19.900

3.920

24.610

24.610

- Phần bộ

245.567

111.500

111.500

111.500

130.567

11.110

11.110

2.660

20.560

20.560

- Phần Tổng cục Thống kê

411.600

411.600

8.790

8.790

1.260

4.050

4.050

26

Bộ Nội vụ

561.078

206.900

206.900

206.900

347.378

135.500

54.068

54.068

16.848

8.560

8.560

27

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.473.931

279.100

279.100

229.100

50.000

1.187.831

28.815

28.815

1.575

1.180

1.180

49.250

49.250

28

Bộ Thông tin và Truyền thông

334.270

245.300

245.300

141.900

103.400

88.470

7.485

7.485

1.985

9.215

9.215

29

Ủy ban Dân tộc

123.335

300

300

300

122.635

3.945

3.945

1.625

1.730

1.730

30

Thanh tra Chính phủ

57.050

7.500

7.500

7.500

49.550

3.820

3.820

2.030

3.400

3.400

31

Kiểm toán Nhà nước

119.140

5.000

5.000

5.000

114.140

810

810

810

2.550

2.550

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

119.205

61.700

61.700

61.700

57.505

54.000

135

135

135

3.370

3.370

33

Thông tấn xã Việt Nam

305.225

115.000

115.000

115.000

190.225

765

765

765

34

Đài truyền hình Việt Nam

288.860

278.000

278.000

91.000

187.000

8.460

8.460

8.460

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

347.260

100.000

100.000

100.000

244.560

8.650

8.650

720

2.490

2.490

36

Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam

358.980

58.900

58.900

58.900

299.280

3.405

3.405

675

281.400

261.400

20.000

37

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

201.325

37.000

37.000

37.000

164.325

3.845

3.845

495

151.540

151.540

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

462.975

181.000

181.000

181.000

281.975

230.715

230.715

675

48.310

48.310

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

677.555

446.000

446.000

446.000

231.555

175.855

175.855

585

51.900

51.900

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

37.272

35.705

315

315

315

750

750

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

171.922

120.800

120.800

120.800

38.495

7.460

7.460

450

3.190

3.190

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

72.853

32.800

32.800

32.800

33.060

5.430

5.430

450

680

680

43

Hội Nông dân Việt Nam

144.422

88.000

88.000

88.000

46.355

3.585

3.585

585

2.950

2.950

44

Hội cựu Chiến binh Việt Nam

20.305

8.000

8.000

8.000

11.655

45

45

45

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

132.558

42.000

42.000

42.000

75.115

19.865

19.865

1.035

19.440

19.440

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

70.640

35.300

35.300

35.300

30.540

9.880

9.800

630

1.190

1.190

47

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.246.000

1.246.000

6.000

6.000

1.240.000

48

Ngân hàng Chính sách xã hội

1.399.000

1.149.000

29.000

29.000

1.120.000

49

Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo)

19.000.000

19.000.000

II

Chi cho các ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo

271.500

251.300

251.300

251.300

20.200

180

180

180

3.020

3.020

STT

Tên đơn vị

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, CÔNG TRÌNH 135, DA TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

V. CHI THỰC HIỆN CHỈNH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Chi văn hóa thông tin, PTTH, thông tấn, TDTT

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

Chi khác

Tổng số

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

Chi chương trình 135

Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

21= 22 23

22

23

24 = 25 26

25

26

27= 28 29

28

29

30= 31 32

31

32

33= 34 35

34

35

36

37

38 = 39 40 41

39

40

41

42

43

Tổng số

1.467.000

1.462.000

5.000

32.591.000

32.501.000

90.000

7.741.480

7.341.480

400.000

414.000

414.000

13.200.000

12.900.000

300.000

163.000

280.000

10.381.560

7.536.100

2.025.460

820.000

22.605.000

5.680.000

I

Các bộ, cơ quan Trung ương

1.131.180

1.126.180

5.000

31.144.142

31.054.142

90.000

5.187.261

4.812.934

374.327

406.040

406.040

12.037.520

11.737.520

300.000

158.835

2.355.252

2.277.582

77.670

1

Văn phòng Chủ tịch nước

55.070

55.070

2

Văn Phòng Quốc hội

434.800

419.800

15.000

3

Văn phòng Trung ương Đảng

31.260

31.260

750

750

471.890

471.890

4

Văn phòng Chính phủ

343.470

343.470

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

29.250

29.250

6

Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

4.000

4.000

7

Tòa án nhân dân tối cao

360

360

1.200

1.200

700.000

700.000

250

250

8

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

160

160

750.390

749.390

1.000

1.450

1.450

9

Bộ công an

6.500

6.500

57.900

57.900

114.832

114.832

70.120

70.120

25.400

25.400

480

136.650

132.380

4.270

10

Bộ Quốc phòng

15.000

15.000

420.000

420.000

150.170

150.170

25.170

25.170

130.750

130.750

1.520

198.694

167.874

30.820

11

Bộ Ngoại giao

20.220

20.220

800.000

800.000

100

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

789.987

650.660

139.327

22.000

22.000

94.110

94.110

24.880

126.650

88.480

38.170

13

Ủy ban sông Mê Kông

4.500

4.500

8.120

8.120

14

Bộ Giao thông vận tải

2.471.183

2.471.183

12.990

12.990

76.010

76.010

100

27.200

27.200

15

Bộ Công thương

142.360

136.360

6.000

18.250

18.250

306.630

306.630

100

51.560

51.560

16

Bộ Xây dựng

218.311

53.311

165.000

9.420

9.420

24.280

24.280

17.000

17.000

17

Bộ Y tế

3.830

3.830

34.110

34.110

38.620

38.620

120

923.201

923.201

18

Giáo dục và đào tạo

320

320

2.550

2.550

13.950

13.950

32.700

32.700

50

272.510

272.510

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.800

2.800

3.000

3.000

33.680

33.680

1.240

1.240

20

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

655.250

650.250

5.000

4.000

4.000

33.530

33.530

6.180

6.180

75.920

59.920

16.000

32.030

97.130

97.130

21

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

11.635.842

11.545.842

90.000

15.750

15.750

64.800

49.800

15.000

270

164.320

164.320

- Chi Ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

185.842

95.842

90.000

15.750

15.750

64.800

49.800

270

164.320

164.320

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương)

11.450.000

11.450.000

22

Bộ Tài chính

180.400

180.400

6.063.650

5.833.650

230.000

160

7.050

7.050

Trong đó:

-Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*)

4.277.600

4.277.600

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*)

1.102.400

1.102.400

23

Bộ Tư pháp

450

450

2.500

2.500

2.000

2.000

496.000

485.000

11.000

1.400

1.400

24

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

2.700

2.700

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

44.527

30.527

14.000

900

900

452.070

452.070

160

3.500

3.500

- Phần Bộ

44.527

30.527

14.000

54.310

54.310

60

3.500

3.500

- Phần Tổng cục Thống kê

900

900

397.760

397.760

100

26

Bộ Nội vụ

200

200

29.660

29.660

119.270

109.270

10.000

120

6.800

6.800

27

Bộ Tài nguyên và Môi trường

917.706

867.706

50.000

150.000

150.000

40.630

40.630

250

7.000

7.000

28

Bộ Thông tin và Truyền Thông

23.990

23.990

700

700

6.920

6.920

40.070

40.070

90

500

500

29

Ủy ban Dân tộc

1.500

1.500

1.250

1.250

18.210

18.210

96.000

400

400

30

Thanh tra Chính phủ

42.250

42.250

80

31

Kiểm toán Nhà nước

110.780

108.780

2.000

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

33

Thông tấn xã Việt Nam

189.310

189.310

150

34

Đài truyền hình Việt Nam

2.400

2.400

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

233.270

233.270

150

150

2.700

2.700

36

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

750

750

6.375

6.375

7.050

7.050

300

800

800

37

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

4.090

4.090

3.000

3.000

1.300

1.300

550

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

400

400

2.550

2.550

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

3.800

3.800

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

240

240

500

500

1.700

1.700

32.000

32.000

200

1.567

1.567

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

540

540

1.000

1.000

3.400

3.400

22.550

22.550

355

12.627

8.217

4.410

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

3.020

3.020

1.200

1.200

290

290

22.090

22.090

350

6.993

6.993

43

Hội Nông dân Việt Nam

180

180

1.000

1.000

6.000

6.000

32.570

32.570

70

10.067

10.067

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

1.680

1.680

650

650

9.130

9.130

150

650

650

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

3.790

3.790

6.710

6.710

25.110

25.110

200

15.443

15.443

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

1.720

1.720

2.500

2.500

15.250

15.250

4.800

4.800

47

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

48

Ngân hàng Chính sách xã hội

250.000

250.000

49

Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo)

19.000.000

19.000.000

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo

3.080

3.080

6.350

6.350

7.570

7.570

Số TT

Tên đơn vị

Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀNTHỂ

Tổng số

Chi đầu tư XDCB

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước và cho vay đồng bào dân tộc

Tổng số

Chi quốc phòng. an ninh, đặc biệt

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

Tổng số

Vốn trong nước

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2= 3 6 7

3= 4 5

4

5

6

7

8

9= 10 … 37

10

11 = 12 14

12

13

14

15= 16 17

16

17

18 = 19 20

19

20

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp. xã hội. xã hội - nghề nghiệp

274.220

87.200

87.200

87.200

178.770

5.720

5.720

1.440

25.090

25.090

IV

Chi hỗ trợ các tập đoàn kinh tế, các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, thương mại Nhà nước

9.942.598

9.884.500

9.824.500

9.274.500

550.000

60.000

40.000

18.098

8.498

8.498

V

Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương theo chế độ quy định

7.836.448

400.000

7.436.448

1.338.740

1.338.740

959.750

959.750

453.233

453.233

1

Chi xúc tiến thương mại đầu tư và du lịch

180.000

180.000

2

Chi góp vốn cổ phần các tổ chức quốc tế

20.000

20.000

3

Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

200.000

200.000

4

Các nhiệm vụ chi đào tạo khác của ngân sách Trung ương

1.338.740

1.338.740

1.338.740

1.338.740

- Chi đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài

472.890

472.890

472.890

472.890

- Kinh phí chỉnh học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

50.000

50.000

50.000

50.000

- Tổ chức Hội khỏe phù đổng năm 2008

24.000

24.000

24.000

24.000

- Chi đào tạo nguồn nhân lực ngành dệt may

- Triển khai Đề án đào tạo 20.000 tiến sỹ (đào tạo trong nước)

- Mở rộng thí điểm chương trình đào tạo tiên tiến tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và các trường trọng điểm khác, kinh phí tăng thêm do điều chỉnh sinh hoạt phí cho lưu học sinh ở nước ngoài,...

5

Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp y tế thuộc NSTW

959.750

959.750

959.750

959.750

- Chi hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế

700.000

700.000

700.000

700.000

- Dự phòng dịch bệnh, bù chênh lệch lãi suất lưu thông thuốc,v.v…

259.750

259.750

259.750

259.750

6

Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp khoa học công nghệ thuộc NSNN

453.233

453.233

453.233

453.233

- Chi hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ

40.000

40.000

40.000

40.000

Chi các chương trình KHCN và KHXH trọng điểm cấp Nhà nước; chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao KHCN phục vụ phát triển KTXH nông thôn và miền núi; Chi phát triển thị trường công nghệ; …

413.233

413.233

413.233

413.233

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

1.320.390

1.320.390

- Hỗ trợ địa phương thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về cứu trợ xã hội và các nhiệm vụ khác

1.220.390

1.220.390

- Chi hỗ trợ người hoạt động trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg

100.000

100.000

8

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

1.925.935

1.925.935

- Hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí

1.000.000

1.000.000

- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt - Trung; Việt Lào; Việt Nam - Campuchia

650.000

650.000

- Chi mua vắcxin phòng chống dịch cúm gia cầm, phòng chống dịch lở mồm, long móng ở gia súc

136.000

136.000

- Chi thực hiện chương trình thương hiệu quốc gia, thực hiện Đề án tin học hóa của Đảng giai đoạn 2006-2010, các nhiệm vụ khác, …

9

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

1.000.730

1.000.730

- Kinh phí mua bản quyền của Microsoft Office

150.000

150.000

- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê công ty Standard & Poor’s đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia

30.000

30.000

- Chi thực hiện các chương trình. đề án thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước

40.000

40.000

- Kinh phí hỗ trợ xây dựng Luật, Pháp lệnh

25.000

25.000

- Kinh phí hỗ trợ địa phương tặng huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, mua xe lễ tân nguyên thủ quốc gia, dự kiến xây dựng và phát triển hệ thống thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm. …

10

Chi thực hiện nhiệm vụ khác của sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình. thông tấn

157.670

157.670

11

Chi khác NSTW (chi bồi thường thiệt hại oan sai trong lĩnh vực tư pháp, hỗ trợ thực hiện thi hành án theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân dự, …)

280.000

280.000

VI

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương

28.664.265

18.990.300

18.990.300

14.590.300

4.400.000

1.655.907

51.000

560.510

560.510

106.700

106.700

5.480

5.480

VI

Chi trả nợ, viện trợ

50.945.000

50.945.000

VII

Chi thực hiện điều chỉnh tiền lương

22.605.000

IX

Dự phòng ngân sách trung ương

5.680.000

Số TT

Tên đơn vị

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG. CT 135. DA TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

V. CHI THỰC HIỆN CHỈNH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Chi văn hóa thông tin, PTTH, thông tấn, TDTT

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

Chi khác

Tổng số

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

Chi chương trình 135

Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

21 = 22 23

22

23

24 = 25 26

25

26

27 = 28 29

28

29

30 = 31 32

31

32

33 = 34 35

34

35

36

37

38 = 39 40 41

39

40

41

42

43

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

50.045

50.045

5.200

5.200

20.420

20.420

6.760

6.760

62.370

62.370

3.165

8.250

8.250

IV

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế., các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, các ngân hàng thương mại Nhà nước

9.600

9.600

V

Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của ngân sách Trung ương theo chế độ quy định

157.670

157.670

1.320.390

1.320.390

1.925.935

1.925.935

1.000.730

1.000.730

280.000

1

Chi xúc tiến thương mại đầu tư và du lịch

2

Chi góp vốn cổ phần các tổ chức quốc tế

3

Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

4

Các nhiệm vụ chi đào tạo khác của ngân sách Trung ương

- Chi đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài

- Kinh phí chỉnh học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

- Tổ chức Hội khoẻ Phù đồng năm 2008

- Chi đào tạo nguồn nhân lực ngành dệt may

- Triển khai Đề án đào tạo 20.000 tiến sỹ (đào tạo trong nước)

- Mở rộng thí điểm Chương trình đào tạo tiên tiến tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và các trường trọng điểm khác, kinh phí tăng thêm do điều chỉnh sinh hoạt phí cho lưu học sinh ở nước ngoài …

5

Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp y tế thuộc NSTW

- Chi hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế

- Dự phòng dịch bệnh, bù chênh lệch lãi suất lưu thông thuốc,…

6

Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp khoa học công nghệ thuộc NSTW

- Chi hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ

- Chi các chương trình KHCN và KHXH trọng điểm cấp nhà nước; chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao KHCN phục vụ phát triển KTXH nông thôn và miền núi; chi phát triển thị trường công nghệ;…

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

1.320.390

1.320.390

- Hỗ trợ địa phương thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về cứu trợ xã hội và các nhiệm vụ khác

1.220.390

1.220.390

- Chi hỗ trợ người hoạt động trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg

100.000

100.000

8

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

1.925.935

1.925.935

- Hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí

1.000.000

1.000.000

- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt - Trung; Việt - Lào; Việt Nam - Campuchia

650.000

650.000

- Chi mua vắc xin phòng chống dịch cúm gia cầm, phòng chống dịch lở mồm, long móng ở gia súc

136.000

136.000

- Chi thực hiện chương trình thương hiệu quốc gia, thực hiện Đề án tin học hóa của Đảng giai đoạn 2006 - 2010, các nhiệm vụ khác…

9

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

1.000.730

1.000.730

- Kinh phí mua bản quyền của Microsoft Office

150.000

150.000

- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê công ty Standard & Poor’s đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia

30.000

30.000

- Chi thực hiện các chương trình, đề án thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước

40.000

40.000

- Kinh phí hỗ trợ xây dựng Luật, Pháp lệnh

25.000

25.000

- Kinh phí hỗ trợ địa phương tặng huy hiệu 30 tuổi Đảng, mua xe lễ tân nguyên thủ quốc gia, dự kiến xây dựng và phát triển hệ thống thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm.…

10

Chi thực hiện nhiệm vụ khác của sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, thông tấn

157.670

157.670

11

Chi khác NSTW (chi bồi thường thiệt hại oan sai trong lĩnh vực tư pháp, hỗ trợ thực hiện thi hành án theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự.…)

280.000

VI

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương

125.025

125.025

121.268

121.268

591.914

566.241

25.673

1.200

1.200

91.810

91.810

1.000

8.018.058

5.250.268

2.025.460

742.330

VII

Chi trả nợ, viện trợ

VIII

Chi thực hiện điều chỉnh tiền lương

22.605.000

IX

Dự phòng ngân sách Trung ương

5.680.000

Ghi chú: (*) Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) là số tạm giao. Chính phủ xây dựng phương án báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.


PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2008

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Dự toán 2008

Tổng số

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

A

B

1 = 2 3

2

3

Tổng số

10.381.560

3.952.100

6.429.460

I

Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia

7.536.100

1.632.100

5.904.000

Chi từ nguồn vốn trong nước

6.267.100

1.476.100

4.791.000

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

1.269.000

156.000

1.113.000

1

Chương trình Giảm nghèo (vốn trong nước)

333.100

191.100

142.000

2

Chương trình Việc làm (vốn trong nước)

327.000

300.000

27.000

3

Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

622.000

556.000

66.000

Vốn trong nước

433.000

400.000

33.000

Vốn ngoài nước

189.000

156.000

33.000

4

Chương trình Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

615.000

615.000

Vốn trong nước

535.000

535.000

Vốn ngoài nước

80.000

80.000

5

Chương trình Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.170.000

180.000

990.000

Vốn trong nước

780.000

180.000

600.000

Vốn ngoài nước

390.000

390.000

6

Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm

110.000

110.000

Vốn trong nước

100.000

100.000

Vốn ngoài nước

10.000

10.000

7

Chương trình Văn hóa

465.000

285.000

180.000

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo

3.480.000

3.480.000

Vốn trong nước

2.880.000

2.880.000

Vốn ngoài nước

600.000

600.000

9

Chương trình Phòng, chống tội phạm

142.000

70.000

72.000

10

Chương trình Phòng, chống ma tuý

250.000

50.000

200.000

11

Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

22.000

22.000

II

Chương trình 135

(1) 2.025.460

1.500.000

525.460

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

820.000

820.000

Ghi chú: (1) Bao gồm cả nguồn vốn vay và viện trợ cho Chương trình; kể cả 467.512 triệu đồng dự kiến hỗ trợ các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được bổ sung theo danh mục và định mức hỗ trợ do cơ quan có thẩm quyền quyết định.


PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN THU. CHI. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Tỉnh, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp (thu CĐ ĐT)

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP

Số bổ sung thực hiện tiền lương tối thiểu 450.000 đ/tháng

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm 2008 để thực hiện cải cách tiền lương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Thu NSĐP hưởng 100%

Tổng thu phân chia (TW ĐP)

Tỷ lệ điều tiết phần NSĐP được hưởng (%)

Phần NSĐP được hưởng

2

3

4 = 5 8

5

6

7

8 = 6 x 7

9

10

11

12 = 4 9 10 11

Tổng số

339.400.000

102.182.946

33.215.936

128.695.950

68.967.010

39.848.768

2.640.712

2.078.635

146.751.062

I

Miền núi phía Bắc

6.974.020

5.302.965

2.003.778

3.299.187

3.299.187

13.508.872

1.118.045

162.214

20.092.096

1

Hà Giang

239.800

174.686

43.316

131.370

100

131.370

1.262.580

110.321

13.420

1.561.007

2

Tuyên Quang

331.000

331.000

126.468

204.532

100

204.532

866.056

66.866

8.710

1.272.632

3

Cao Bằng

265.000

207.600

61.060

146.540

100

146.540

914.216

51.066

7.200

1.180.082

4

Lạng Sơn

1.335.000

416.000

166.780

249.220

100

249.220

1.004.856

87.329

15.905

1.524.090

5

Lào Cai

915.000

388.481

165.275

223.206

100

223.206

862.695

36.171

21.683

1.309.030

6

Yên Bái

329.000

326.000

128.018

197.982

100

197.982

904.530

94.985

7.825

1.333.340

7

Thái Nguyên

736.000

720.000

228.705

491.295

100

491.295

849.586

57.483

22.478

1.649.547

8

Bắc Kạn

130.820

126.779

55.409

71.370

100

71.370

594.980

33.531

9.435

764.725

9

Phú Thọ

977.000

914.700

219.220

695.480

100

695.480

945.158

70.667

26.800

1.957.325

10

Bắc Giang

668.200

661.610

366.840

394.770

100

294.770

1.292.306

112.291

13.560

2.079.767

11

Hoà Bình

366.000

363.454

187.974

175.480

100

175.480

994.809

108.136

3.223

1.469.622

12

Sơn La

407.100

401.470

145.360

256.110

100

256.110

1.345.317

145.512

2.750

1.895.049

13

Lai Châu

119.400

116.985

55.021

61.964

100

61.964

813.608

62.391

7.000

999.984

14

Điện Biên

154.700

154.200

54.332

99.868

100

99.868

858.174

81.296

2.225

1.095.895

II

Đồng bằng sông Hồng

97.990.500

31.584.047

11.429.852

36.640.630

20.154.195

5.284.657

223.260

458.319

37.550.283

15

Hà Nội

53.807.000

10.966.494

4.665.750

20.324.980

31

6.300.744

10.966.494

16

Hải Phòng

15.698.000

3.402.735

720.595

2.980.155

90

3.682.140

125.078

3.527.813

17

Quảng Ninh

9.980.000

2.860.812

887.890

2.595.950

76

1.972.922

857

2.861.669

18

Hải Dương

2.607.000

2.304.960

483.743

1.821.217

100

1.821.217

78.068

49.753

2.432.781

19

Hưng Yên

1.485.000

1.031.980

331.560

700.420

100

700.420

467.303

43.275

1.542.558

20

Vĩnh Phúc

6.100.000

3.452.814

323.800

4.670.170

67

3.129.014

3.452.814

21

Bắc Ninh

1.553.500

1.426.540

681.875

744.665

100

744.665

293.189

49.399

1.769.128

22

Hà Tây

3.347.500

3.164.290

1.868.180

1.296.110

100

1.296.110

1.081.827

111.436

4.357.553

23

Hà Nam

512.000

497.992

171.522

326.470

100

326.470

426.933

25.375

14.748

965.048

24

Nam Định

864.500

794.840

427.370

367.470

100

367.470

1.234.963

119.909

8.435

2.158.147

25

Ninh Bình

826.000

818.500

454.037

364.463

100

364.463

588.326

52.537

17.491

1.476.854

26

Thái Bình

1.210.000

862.090

413.530

448.560

100

448.560

1.114.048

25.439

37.847

2.039.424

III

Bắc Trung Bộ và d.hải miền Trung

25.913.880

17.569.823

6.499.872

12.500.486

11.069.951

10.893.112

1.002.566

545.881

30.011.382

27

Thanh Hóa

1.914.500

1.878.500

608.340

1.270.160

100

1.270.160

2.438.754

295.556

3.150

4.615.960

28

Nghệ An

2.158.600

1.445.590

594.907

850.683

100

850.683

2.253.804

320.600

4.019.994

29

Hà Tĩnh

739.600

638.050

348.131

289.919

100

289.919

1.148.216

161.049

1.947.315

30

Quảng Bình

637.000

561.430

240.566

320.864

100

320.864

704.952

90.451

1.356.833

31

Quảng Trị

607.680

405.180

162.325

242.855

100

242.855

599.716

57.669

10.215

1.072.780

32

Thừa Thiên Huế

1.610.000

1.548.835

319.495

1.229.340

100

1.229.340

311.193

65.091

1.925.119

33

Đà Nẵng

5.400.000

3.554.132

1.876.550

1.863.980

90

1.677.582

3.554.132

34

Quảng Nam

1.170.000

836.600

274.240

562.360

100

265.360

1.180.926

7.465

52.595

2.077.586

35

Quảng Ngãi

1.438.000

1.395.250

251.850

1.143.400

100

1.143.400

376.482

181.660

1.953.392

36

Bình Định

1.710.000

1.392.263

556.348

835.915

100

835.915

480.092

25.381

1.907.736

37

Phú Yên

735.000

607.860

150.020

457.840

100

457.840

507.985

33.730

1.149.575

38

Khánh Hòa

4.188.000

2.001.633

598.670

2.647.100

53

1.402.963

171.015

2.172.648

39

Ninh Thuận

318.000

317.900

128.820

189.080

100

189.080

398.976

15.750

732.625

40

Bình Thuận

3.287.500

986.600

389.610

596.990

100

596.990

492.016

34.395

12.675

1.525.686

IV

Tây Nguyên

5.218.600

5.167.018

1.525.810

3.641.208

3.641.208

3.739.876

26.830

250.848

9.184.573

41

Đắk Lắk

1.623.500

1.609.940

307.359

1.302.581

100

1.302.581

1.312.649

64.219

2.986.808

42

Đắk Nông

330.500

328.890

88.170

240.720

100

240.720

568.859

23.115

920.864

43

Gia Lai

1.326.000

1.320.218

398.518

921.700

100

921.700

808.365

53.161

2.181.744

44

Kon Tum

391.600

374.550

178.403

196.147

100

196.147

553.104

26.830

14.255

968.740

45

Lâm Đồng

1.547.000

1.533.420

553.360

980.060

100

980.060

496.898

96.098

2.126.417

V

Đông Nam Bộ

187.309.000

28.380.239

7.933.522

62.186.285

20.446.717

362.873

466.775

29.209.888

46

TP. Hồ Chí Minh

98.070.200

16.819.262

5.410.660

43.879.240

26

11.408.602

16.819.262

47

Đồng Nai

10.451.800

3.621.449

921.165

6.000.630

45

2.700.284

141.527

3.762.976

48

Bình Dương

8.390.000

2.535.906

643.410

4.731.240

40

1.892.496

2.535.906

49

Bình Phước

1.188.500

1.178.830

254.570

924.260

100

924.260

178.994

137.087

1.494.911

50

Tây Ninh

1.310.000

1.111.992

257.077

854.915

100

854.915

183.879

86.646

1.382.517

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

67.898.500

3.112.800

446.640

5.796.000

46

2.666.160

0

101.516

3.214.316

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

15.994.000

14.178.854

3.823.102

10.428.154

10.355.752

6.059.378

270.011

194.599

20.702.842

52

Long An

1.592.000

1.454.325

479.225

975.100

100

975.100

439.660

33.673

1.927.658

53

Tiền Giang

1.383.000

1.361.300

376.215

985.085

100

985.085

382.140

4.796

1.748.235

54

Bến Tre

685.000

679.991

170.191

509.800

100

509.800

550.631

47.919

1.278.541

55

Trà Vinh

384.000

380.500

107.925

272.575

100

272.575

692.279

46.145

3.792

1.122.716

56

Vĩnh Long

803.000

756.850

239.930

516.920

100

516.920

412.725

41.802

34

1.211.411

57

Cần Thơ

3.322.000

2.157.898

420.245

1.810.055

96

1.737.653

0

2.157.898

58

Hậu Giang

328.000

326.460

100.508

225.952

100

225.952

517.284

28.874

246

872.864

59

Sóc Trăng

840.500

837.200

300.318

536.882

100

536.882

610.666

44.993

1.492.859

60

An Giang

1.705.000

1.658.400

513.020

1.145.380

100

1.145.380

492.643

24.741

125

2.175.909

61

Đồng Tháp

1.680.000

1.351.000

425.180

925.820

100

925.820

658.310

42.150

2.051.460

62

Kiên Giang

1.449.000

1.403.930

447.950

955.980

100

955.980

621.071

61.588

2.086.589

63

Bạc Liêu

580.000

577.000

95.825

481.175

100

481.175

357.786

30.741

1.150

966.677

64

Cà Mau

1.242.500

1.234.000

146.570

1.087.430

100

1.087.430

324.183

51.841

1.610.024


PHỤ LỤC SỐ 5

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2008

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư)

Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định

Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng

1

2

3 = 4 5 6

4

5

6

Tổng số

28.664.265

18.990.300

1.655.907

8.018.058

I

Miền núi phía Bắc

7.798.781

4.918.810

458.505

2.421.466

1

Hà Giang

697.094

407.930

69.245

219.919

2

Tuyên Quang

328.120

175.150

21.020

131.950

3

Cao Bằng

687.284

450.070

32.162

205.052

4

Lạng Sơn

444.572

254.820

27.914

161.839

5

Lào Cai

641.965

433.680

19.281

189.004

6

Yên Bái

489.694

307.050

18.955

163.689

7

Thái Nguyên

435.885

270.720

13.317

151.848

8

Bắc Kạn

465.254

296.490

20.310

148.454

9

Phú Thọ

750.956

552.320

18.182

180.454

10

Bắc Giang

418.481

283.960

11.691

122.830

11

Hoà Bình

565.347

380.080

21.347

163.920

12

Sơn La

565.274

334.020

33.638

197.615

13

Lai Châu

786.275

490.660

89.450

206.165

14

Điện Biên

522.580

281.860

61.994

178.726

II

Đồng bằng sông Hồng

3.912.667

2.842.290

119.370

951.007

15

Hà Nội

473.437

387.000

12.411

74.026

16

Hải Phòng

612.946

528.860

14.609

69.477

17

Quảng Ninh

298.299

179.460

8.987

109.852

18

Hải Dương

170.395

77.100

10.100

83.195

19

Hưng Yên

141.623

67.700

10.865

63.058

20

Vĩnh Phúc

62.482

7.970

3.208

51.304

21

Bắc Ninh

142.469

75.300

5.955

61.214

22

Hà Tây

218.307

112.520

8.816

96.971

23

Hà Nam

397.863

306.220

15.100

76.543

24

Nam Định

444.090

342.020

10.198

91.872

25

Ninh Bình

615.071

513.840

13.835

87.396

26

Thái Bình

335.684

244.300

5.285

86.099

III

Bắc Trung Bộ và d.hải miền Trung

8.170.063

5.727.740

422.610

2.019.713

27

Thanh Hóa

1.010.426

683.860

29.365

297.202

28

Nghệ An

887.132

582.490

77.780

226.861

29

Hà Tĩnh

801.132

586.070

54.455

160.507

30

Quảng Bình

547.233

370.020

38.910

138.303

31

Quảng Trị

679.604

533.010

26.950

119.644

32

Thừa Thiên Huế

577.237

404.870

22.135

150.233

33

Đà Nẵng

242.881

199.260

5.221

28.400

34

Quảng Nam

763.034

549.370

35.809

177.855

35

Quảng Ngãi

711.143

493.530

51.792

165.821

36

Bình Định

483.244

326.240

18.227

138.777

37

Phú Yên

349.764

230.230

14.625

104.909

38

Khánh Hòa

261.526

178.110

13.011

70.405

39

Ninh Thuận

452.540

307.950

15.384

129.206

40

Bình Thuận

403.267

282.730

18.946

101.591

IV

Tây Nguyên

2.567.679

1.687.850

172.057

707.772

41

Đắk Lắk

546.420

344.560

36.393

165.468

42

Đắk Nông

524.887

360.720

50.011

114.157

43

Gia Lai

502.489

300.620

36.412

165.457

44

Kon Tum

599.620

429.240

35.401

134.979

45

Lâm Đồng

394.262

252.710

13.841

127.711

V

Đông Nam Bộ

1.922.643

1.346.485

261.275

314.883

46

TP. Hồ Chí Minh

955.496

797.380

93.060

65.056

47

Đồng Nai

105.879

64.060

1.599

40.220

48

Bình Dương

56.195

22.465

3.275

30.455

49

Bình Phước

281.428

185.310

13.894

82.224

50

Tây Ninh

157.730

74.500

14.865

68.365

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

365.915

202.770

134.582

28.563

VI

Đồng bằng sông Cửu Long

3.824.921

2.467.125

222.090

1.135.706

52

Long An

194.557

88.960

13.730

91.867

53

Tiền Giang

179.678

95.500

6.387

77.791

54

Bến Tre

216.807

133.400

11.708

71.699

55

Trà Vinh

364.756

225.300

17.734

121.722

56

Vĩnh Long

169.680

96.420

15.030

58.230

57

Cần Thơ

316.178

242.860

4.991

68.327

58

Hậu Giang

447.271

325.000

38.002

84.269

59

Sóc Trăng

436.562

285.940

24.822

125.800

60

An Giang

312.248

171.990

15.751

124.507

61

Đồng Tháp

247.658

141.900

17.401

88.357

62

Kiên Giang

440.003

331.710

30.836

77.457

63

Bạc Liêu

262.956

174.250

16.251

72.456

64

Cà Mau

236.567

153.895

9.447

73.225

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết số 09/2007/QH12 về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 do Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 09/2007/QH12
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/11/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Phú Trọng
  • Ngày công báo: 27/11/2007
  • Số công báo: Từ số 791 đến số 792
  • Ngày hiệu lực: 14/11/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản