Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2014/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 54/2012/NQ- HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 -2015; Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 về bổ sung, điều chỉnh một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
Qua xem xét Tờ trình số 1527/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2015: 1.743.970 triệu đồng
(Một ngàn, bảy trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất (sau khi trừ số tiền tỉnh tạm ứng để trả nợ vay Kho bạc nhà nước): 62.600 triệu đồng
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 353.146 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 275.146 triệu đồng
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 169.022 triệu đồng)
3. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 979.770 triệu đồng
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 749.300 triệu đồng
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 119.470 triệu đồng
- Vốn nước ngoài (ODA): 111.000 triệu đồng
4. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 348.454 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 64.354 triệu đồng
- Vốn xổ số kiến thiết: 26.000 triệu đồng
- Thu phí sử dụng bến bãi tại KKT CK Cha Lo: 40.000 triệu đồng
- Vốn tạm ứng quỹ phát triển đất để trả nợ vay Kho bạc nhà nước: 100.000 triệu đồng
5. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2015 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố, thị xã bố trí năm 2015 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2015 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 (giao đầu năm) | KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 TW thông báo | KH vốn đầu tư phát triển năm 2015 tỉnh bố trí | Tỷ lệ (%) |
A | TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 1.371.410 | 1.475.870 | 1.743.970 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 628.100 | 496.100 | 764.200 |
|
| Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho: |
|
|
|
|
| + Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề | 99.000 |
| 105.000 |
|
| + Vốn khoa học và công nghệ | 17.000 |
| 18.000 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 196.100 | 196.100 | 196.100 |
|
2 | Vốn thu cấp quyền sử dụng đất và tiền thuê đất | 412.000 | 300.000 | 502.100 | Tiền thuê đất năm 2015 là 17,1 tỷ đồng |
| Trong đó: Trích quỹ phát triển đất | 132.000 |
| 162.600 | |
3 | Vốn thu từ xổ số kiến thiết | 20.000 |
| 26.000 |
|
4 | Vốn thu phí KKT CK Cha Lo |
|
| 40.000 |
|
II | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 460.000 | 749.300 | 749.300 |
|
III | Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia | 130.310 | 119.470 | 119.470 |
|
IV | Nguồn vốn nước ngoài (ODA) | 153.000 | 111.000 | 111.000 |
|
B | PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN | 1.371.410 |
| 1.743.970 |
|
I | Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh tạm ứng để trả nợ vay KBNN) | 82.000 |
| 62.600 |
|
II | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 546.100 | - | 701.600 |
|
II.1 | Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II) | 296.046 |
| 353.146 |
|
| Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung | 78.000 |
| 78.000 |
|
| - Vốn thu cấp quyền sử dụng đất | 218.046 |
| 275.146 |
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề | 72.500 |
| 79.000 |
|
| Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới | 113.722 |
| 169.022 |
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề | 28.000 |
| 33.000 |
|
II.2 | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương tỉnh phân bổ | 250.054 |
| 348.454 |
|
1 | Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích | 1.100 |
| 1.000 |
|
2 | Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh | 10.000 |
| 10.000 |
|
3 | Vốn chuẩn bị đầu tư | 5.000 |
| 15.000 |
|
4 | Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTW, theo quy định tỉnh phải đối ứng | 10.000 |
| 20.000 |
|
5 | Hỗ trợ huyện Quảng Trạch mới chia tách |
|
| 10.000 |
|
6 | Hoàn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN |
|
| 100.000 |
|
7 | Vốn bố trí cho các lĩnh vực | 218.954 |
| 192.454 |
|
- | Lĩnh vực công nghiệp - điện | 5.700 |
| 3.000 | 1,6 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 5.700 |
| 2.000 | 1,0 |
- | Lĩnh vực khoa học - công nghệ | 17.000 |
| 18.000 | 9,4 |
- | Lĩnh vực an ninh - quốc phòng | 12.700 |
| 6.340 | 3,3 |
- | Lĩnh vực quản lý nhà nước | 16.541 |
| 16.600 | 8,6 |
- | Lĩnh vực nông nghiệp | 32.200 |
| 31.000 | 16,1 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 2.200 |
| 5.000 | 2,6 |
| + Xây dựng nông thôn mới | 10.000 |
| 10.000 | 5,2 |
| + Hỗ trợ đầu tư nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP |
|
| 5.000 |
|
- | Lĩnh vực giao thông - vận tải | 63.613 |
| 35.314 | 18,3 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 3.000 |
| 300 | 0,2 |
- | Lĩnh vực thương mại - du lịch | 5.200 |
| 300 | 0,2 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 500 |
| 300 | 0,2 |
- | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo | 41.050 |
| 47.500 | 24,7 |
| + Vốn xổ số kiến thiết | 15.000 |
| 21.000 | 10,9 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 1.050 |
| 500 | 0,3 |
- | Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH | 7.200 |
| 5.000 | 2,6 |
- | Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe | 11.550 |
| 6.300 | 3,3 |
| + Vốn xổ số kiến thiết | 5.000 |
| 5.000 | 2,6 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 1.350 |
| 300 | 0,2 |
- | Lĩnh vực hạ tầng công cộng | 6.200 |
| 12.100 | 6,3 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 1.200 |
| 11.600 | 6,0 |
- | Đầu tư các công trình tại KKT CK Cha Lo |
|
| 11.000 | 5,7 |
| Trả nợ công trình hoàn thành các lĩnh vực |
|
|
|
|
III | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 460.000 | 749.300 | 749.300 |
|
1 | Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng | 119.000 | 127.000 | 127.000 |
|
- | Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản lý | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
2 | Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 32.000 | 50.800 | 50.800 |
|
3 | Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 20.000 | 34.000 | 34.000 |
|
4 | Đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển | 65.000 | 125.000 | 125.000 |
|
5 | Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
6 | Phát triển và bảo vệ rừng bền vững | 20.000 | 30.000 | 30.000 |
|
7 | Hỗ trợ hạ tầng du lịch | 18.000 | 18.000 | 18.000 |
|
8 | Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản | 8.000 | 11.000 | 11.000 |
|
9 | Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản | 10.000 | 15.000 | 15.000 |
|
10 | Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết | 4.000 | 11.000 | 11.000 |
|
11 | Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông | 30.000 | 35.000 | 35.000 |
|
12 | Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền | 15.000 | 28.000 | 28.000 |
|
13 | Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh | 9.000 | 14.000 | 14.000 |
|
14 | Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo | 2.000 | 5.000 | 5.000 |
|
15 | Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước | 20.000 | 110.000 | 110.000 |
|
16 | Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn | 8.500 | 9.000 | 9.000 |
|
17 | Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số | 11.000 | 2.000 | 2.000 |
|
18 | Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền Trung | 30.000 |
|
|
|
19 | Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền | 14.000 | 15.000 | 15.000 |
|
20 | Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC) | 20.000 |
|
|
|
21 | Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách |
| 80.000 | 80.000 |
|
22 | Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013) |
| 5.000 | 5.000 |
|
23 | Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 |
| 20.000 | 20.000 |
|
IV | Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 130.310 | 119.470 | 119.470 |
|
V | Vốn nước ngoài (ODA) | 153.000 | 111.000 | 111.000 |
|
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số vốn | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn NSTT | Vốn quỹ đất | ||||
| Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ | 353.146 | 78.000 | 275.146 |
|
| Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 79.000 |
|
|
|
| - Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới) | 169.022 |
| 169.022 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 33.000 |
| 33.000 |
|
| Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí | 184.124 | 78.000 | 106.124 |
|
1 | Thành phố Đồng Hới | 91.150 | 11.150 | 80.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 22.846 |
|
|
|
2 | Huyện Minh Hóa | 10.174 | 9.850 | 324 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.550 |
|
|
|
3 | Huyện Tuyên Hóa | 9.590 | 8.990 | 600 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.405 |
|
|
|
4 | Huyện Quảng Trạch | 6.600 | 6.600 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 1.653 |
|
|
|
5 | Thị xã Ba Đồn | 18.550 | 9.550 | 9.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 4.650 |
|
|
|
6 | Huyện Bố Trạch | 21.160 | 12.760 | 8.400 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 5.907 |
|
|
|
7 | Huyện Quảng Ninh | 9.260 | 7.460 | 1.800 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.321 |
|
|
|
8 | Huyện Lệ Thủy | 17.640 | 11.640 | 6.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 3.668 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2015 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 3.883.145 | 91.300 |
|
|
I | Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương | 1.315.145 | 60.000 |
|
|
1 | Cầu Nhật Lệ 2 | 936.600 | 30.000 | Sở GTVT |
|
2 | Trụ sở Tỉnh ủy | 378.545 | 30.000 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
II | Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 236.000 | 31.300 |
|
|
1 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình | 96.000 | 9.000 | BCH Quân sự tỉnh |
|
2 | Đường nối từ Quốc lộ 1A đến nhà lưu niệm đại tướng Võ Nguyên Giáp, huyện Lệ Thủy | 140.000 | 22.300 | BCH Quân sự tỉnh |
|
3 | Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Bình | 220.272 | 70.000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
III | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 2.332.000 |
|
|
|
1 | Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới) | 894.000 | Chưa có quyết định giao vốn | Sở GTVT |
|
2 | Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu Công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa | 855.000 | BQL Khu kinh tế |
|
- 1Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 2Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015
- 3Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 5Quyết định 163/2012/QĐ-UBND về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2013-2015 từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND17 về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 8Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2009- 2010 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 10Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 11Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 2Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 10Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 11Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 12Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 14Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 2081/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 17Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015
- 18Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT năm 2014 giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 20Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015
- 22Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 23Quyết định 163/2012/QĐ-UBND về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2013-2015 từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 24Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND17 về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 25Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 26Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2009- 2010 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015
- Số hiệu: 98/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra