Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/2007/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 29 tháng 06 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
(Từ ngày 27 đến ngày 29 tháng 6 năm 2007)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh về Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 08/BC-KTNS ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Ban hành Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung sau:

1. Tổ chức thu phí:

Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng nộp phí:

Cá nhân, tổ chức khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí theo quy định.

3. Mức thu phí:

a) Đối với phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất mức thu như sau:

- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm thu 200.000 đồng/1 đề án.

- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm thu 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm thu 1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm thu 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

b) Đối với phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt mức thu như sau:

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm thu 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm thu 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm thu 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm thu 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

c) Đối với phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi mức thu như sau:

- Đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm thu 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm thu 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm thu 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm thu 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

d) Đề án, báo cáo thẩm định gia hạn, bổ sung thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều này.

4. Quản lý, sử dụng tiền thu phí:

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí trích 80% phí thu được để chi phí thực hiện công việc thẩm định và thu phí, 20% nộp ngân sách Nhà nước.

Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. UBND tỉnh hướng dẫn chi tiết và triển khai thực hiện Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết này.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND và các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2007.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau Khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2007.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; (báo cáo)
- Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Tài chính; (báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Cục kiểm tra VB QPPL (BTP); (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (báo cáo)
- TT. UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ngành, đoàn thể;
- TT. HĐND, UBND huyện, TP;
- Lưu: VP, HĐND.

CHỦ TỊCH




Võ Thanh Bình