Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2019/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 14/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ:
a. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp và tổ chức Khoa học và Công nghệ; nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN.
b. Mức chi hỗ trợ cụ thể:
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
2. Nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và bảo vệ tài sản trí tuệ:
a. Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ trong nước đối với các sản phẩm, dịch vụ ưu tiên, các đối tượng là kết quả nghiên cứu khoa học, sản phẩm nông nghiệp chủ lực Quốc gia có trên địa bàn tỉnh, sản phẩm chủ lực của địa phương, kiểu dáng sản phẩm và giống cây trồng mới; mức chi cụ thể như sau:
Đối với đơn đăng ký sáng chế được cấp quyền bảo hộ: 30 triệu đồng/đơn.
Đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được cấp quyền bảo hộ: 15 triệu đồng/đơn.
Đối với đơn đăng ký giống cây trồng mới được cấp quyền bảo hộ: 30 triệu đồng/đơn.
b. Hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với các sản phẩm, dịch vụ, các đối tượng là kết quả nghiên cứu khoa học, sản phẩm đặc trưng chủ lực của địa phương, kiểu dáng sản phẩm và giống cây trồng mới. Mức chi cụ thể như sau: Đối với đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở nước nước ngoài (tra cứu khả năng bảo hộ, giao dịch và dịch sang ngôn ngữ bản địa, thuê đại diện về sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và quốc gia đăng ký, lập hồ sơ bảo hộ, theo dõi đơn đăng ký bảo hộ tại quốc gia đăng ký, báo cáo giải trình các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan sở hữu trí tuệ tại quốc gia đăng ký): 60 triệu đồng/đơn.
c. Hỗ trợ 50% kinh phí triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ: Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN.
d. Hỗ trợ kinh phí tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm hại quyền sở hữu trí tuệ: Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia. Trong đó hỗ trợ các khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan).
3. Nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
a. Hỗ trợ kinh phí cho nhiệm vụ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ của tỉnh Vĩnh Phúc ở trong và ngoài nước; khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; thương mại hóa tài sản trí tuệ; Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN; mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
b. Hỗ trợ 50% kinh phí định giá, kiểm toán tài sản trí tuệ (tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại, nhãn hiệu của các doanh nghiệp)
4. Các nội dung khác thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 chưa được quy định tại Nghị quyết này, thì được thực hiện theo Thông tư số 14/2019/TT-BTC và các quy định hiện hành khác.
Điều 2. Kinh phí thực hiện:Từ nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách cấp tỉnh được cân đối trong dự toán ngân sách năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 283/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ, giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 685/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 6Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 7Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 17/2017/TT-BKHCN quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Thông tư 14/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 10Nghị quyết 283/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ, giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 685/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 14Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 90/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020
- Số hiệu: 90/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra