- 1Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 2Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 3Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8e/2003/NQ/HĐND4 | ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994 (sửa đổi);
- Căn cứ Quyết định 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
- Sau khi xem xét Tờ trình của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và sử dụng tiền đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ
I/ Quy định mức thu đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/năm
Ngành học | Thành phố Huế | Thị trấn, huyện lỵ | Các vùng còn lại |
a- Các trường mầm non (gồm nhà trẻ, mẫu giáo) | 35.000 - 70.000 | 25.000 - 60.000 | 15.000 - 40.000 |
b- Các trường tiểu học | 45.000 - 80.000 | 35.000 - 70.000 | 25.000 - 50.000 |
c-Các trường THCS: Trường phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá | 50.000 - 90.000 | 35.000 - 80.000 | 25.000 - 60.000 |
d- Các trường THPT: Trường phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá | 70.000 - 120.000 | 50.000 - 90.000 | 35.000 - 70.000 |
Đối với những trường có nhu cầu đầu tư xây dựng lớn, nếu được sự đồng tình của phụ huynh học sinh, cho phép thu cao hơn mức quy định trên nhưng không quá 30% và phải có phương án thu, sử dụng, được UBND cấp quản lý quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp.
II. Chính sách miễn, giảm:
1. Miễn nộp tiền đóng góp xây dựng trường cho học sinh thuộc các diện sau:
- Học sinh các trường, lớp tật nguyền;
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc không nơi nương tựa;
- Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng 1 và 2;
- Học sinh là con gia đình có công đang được hưởng trợ cấp của Nhà nước;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số;
- Học sinh là con các hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo.
2. Giảm 50% mức đóng góp xây dựng trường cho các trường hợp sau:
- Học sinh là con thương binh hạng 3,4 và con bệnh binh hạng 1,2;
- Học sinh là con cán bộ công nhân viên chức bị tai nạn lao động được xếp hạng;
III. Quản lý và sử dụng nguồn quỹ:
- Số quỹ thu được, các trường được giữ lại từ 30 -50% để tăng cường cơ sở vật chất trường học, số thu còn lại nộp vào tài khoản của cấp quản lý theo phân cấp để điều hoà chung giữa các trường trong phạm vi quản lý.
- Số kinh phí điều tiết lên cấp quản lý để điều hoà chung được ưu tiên sử dụng cho các trường chưa được xây dựng kiên cố hoá và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của tỉnh, huyện.
- HĐND tỉnh giao cho UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ vào khung thu, khung tỷ lệ điều tiết và điều kiện cụ thể của từng trường thuộc cấp quản lý để quyết định mức thu và tỷ lệ điều tiết cụ thể (sau khi thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp).
Đối với các trường trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo do UBND tỉnh quy định (sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh).
IV. Giao cho UBND tỉnh ban hành các quy định chi tiết và phân công trách nhiệm cụ thể cho các ban, ngành liên quan tổ chức thu, quản lý và sử dụng khoản thu đóng góp xây dựng trường của học sinh theo các nội dung tại điểm I, II và III.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 8d/NQ-HĐND3 ngày 31/12/1997 của HĐND tỉnh khoá III và có hiệu lực thực hiện từ năm học 2003 - 2004 trở đi.
V. Thường trực HĐND, UBND, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên giải thích, quán triệt nghị quyết này đến cán bộ, nhân dân để triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh thông qua lúc 15 giờ 30 phút ngày 27/01/2003.
Nơi nhận: | CHỦ TỌA KỲ HỌP |
- 1Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 2Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 3Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND về thu tiền xây dựng trường; điều chỉnh Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011
- 5Nghị quyết 8d/NQ-HĐND3 năm 1997 về thu đóng góp xây dựng trường học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015
- 7Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 8Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 2Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 3Nghị quyết 8d/NQ-HĐND3 năm 1997 về thu đóng góp xây dựng trường học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND về thu tiền xây dựng trường; điều chỉnh Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011
- 5Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2015
Nghị quyết 8e/2003/NQ/HĐND4 về thu và sử dụng tiền đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 8e/2003/NQ/HĐND4
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/01/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Hồ Xuân Mãn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực