Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra s 36/BC-BKTNS ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:

1. Bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: Tổng số 09 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 8,06 ha, diện tích cần thu hồi đất là 8,06 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 6,74 ha; đất khác 1,32 ha, cụ thể như sau:

a) Bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, đng thời có sử dụng đất trng lúa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 06 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 7,70 ha, diện tích cần thu hồi đất là 7,70 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa là 6,74 ha, đất khác 0,96 ha. Cụ thể:

- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, điện lực: Tổng số 05 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 2,80 ha, diện tích cần thu hồi đất là 2,80 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 1,84 ha, đất khác 0,96 ha.

- Dự án xây dựng khu tái định cư: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 4,90 ha, diện tích cần thu hồi đất là 4,90 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 4,90 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 01)

b) Bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 0,36 ha, diện tích cần thu hồi đất là 0,36 ha. Cụ thể:

- Dự án xây dựng kết cấu hạ tng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 0,17 ha, diện tích cần thu hồi đất là 0,17 ha.

- Dự án xây dựng khu vui chơi giải trí công cộng: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 0,19 ha, diện tích cần thu hồi đất là 0,19 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 01)

2. Bổ sung danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 3,51 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 3,51 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 02)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biu và đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghquyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các B
: TN&MT; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Trang hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Huỳnh

 

PHỤ LỤC 01

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Hạng mục Dự án

Quy hoch

Diện tích hiện trạng dự án (ha)

Diện tích cần thu hi để thực hiện dự án

Địa điểm

Căn cứ pháp

Ghi chú

Diện tích (ha)

Mục đích sử dụng đất

Diện tích (ha)

Hiện trạng sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Đất trồng lúa

Đất khác

(1)

(2)

(3)=(5)+(6)

(4)

(5)

(6)=(7)+..(9)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

A. Bổ sung danh mục các dự án mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai thực hiện trong năm 2022

 

I

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông

 

1

Cầu và Đường Nha Sáp

0.77

Đất giao thông

 

0.77

0.77

 

Vĩnh Điều

Giang Thành

Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 31/5/2022 của UBND huyện Giang Thành về việc bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 để thu hồi đất thực hiện công trình Cầu và Đường Nha Sáp tại xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành.

- Quyết định số 2595/QĐ-BQP ngày 09/8/2021 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đợt 1) Dự án đầu tư xây dựng công trình khu kinh tế quốc phòng Tứ giác Long Xuyên/QK9 (giai đoạn 2).

 

2

Đường Kênh Tư Non

0.34

Đất giao thông

 

0.34

0.20

0.14

Vĩnh Quang

Rạch Giá

Nguồn vốn thành phố, theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30/7/2020 của HĐND thành phố).

 

3

Đường Trn Mai Ninh (từ đường Võ Trường Ton đến đê biển).

0.71

Đất giao thông

 

0.71

0.24

0.47

Vĩnh Quang

Rạch Giá

Nguồn vốn thành phố, theo Nghị quyết s23/NQ-HĐND ngày 30/7/2020 của HĐND thành phố).

 

4

Đường Tú Xương (từ đường Võ Trường Ton đến đê biển).

0.85

Đất giao thông

 

0.85

0.50

0.35

Vĩnh Quang

Rạch Giá

Nguồn vốn thành phố, theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30/7/2020 của HĐND thành phố).

 

5

Trạm 110kV khu công nghiệp Thạnh Lộc và đường dẫn

0.13

Đất công trình năng lượng

 

0.13

0.13

 

Vĩnh Hiệp

Rạch Giá

Quyết định 572/QĐ-BCT ngày 28/02/2017; Công văn số 1719/UBND-KT ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang thỏa thuận thống nhất hướng tuyến.

 

Tổng

5

2.80

 

 

2.80

1.84

0.96

 

 

 

 

II

Dự án xây dựng dự án tái định cư

 

1

Khu tái định cư (Dự án đường cao tốc Cần Thơ - Cà Mau)

4.90

Đất ở tại đô thị

 

4.90

4.90

 

Vĩnh Thuận

Vĩnh Thuận

- Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn Cần Thơ - Cà Mau (qua địa bàn tỉnh Kiên Giang);

- Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 16/6/2022 của UBND huyện Vĩnh Thuận về việc bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất lúa thực hiện năm 2022 trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận

 

Tổng

1

4.90

 

 

4.90

4.90

 

 

 

 

 

Tổng (I+II)

6

7.70

 

 

7.70

6.74

0.96

 

 

 

 

B. Bổ sung danh mục các dự án mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai thực hiện trong năm 2022

 

I

Dự án xây dựng kết cu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.963B (đoạn Bến Nhứt - Giồng Riềng

0.01

Đất giao thông

 

0.01

 

0.01

Long Thạnh

Giồng Riềng

- Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 về việc phê duyệt dự án đầu tư công trình nâng cấp, mở rộng đường tnh ĐT.963B (đoạn Bến Nht - Giồng Riềng);

- Tờ trình s 117/TTr-UBND ngày 27/5/2022 ca UBND huyện Giồng Riềng vviệc bổ sung dự án, công trình thu hồi đt thực hiện năm 2022.

 

2

Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ đường Âu Cơ đến đường Lc Hồng)

0.16

Đất giao thông

 

0.16

 

0.16

Vĩnh Lạc

 

Nguồn vn thành phtheo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 08/10/2021 của HĐND thành phố).

 

Tổng

2

0.17

 

 

0.17

 

0.17

 

 

 

 

II

Dự án xây dựng khu vui chơi giải trí phục vụ công cộng

1

Kè xử lý sạt lở cấp bách bờ Tây kênh Ông Hiển (từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Sư Thiện Ân)

0.19

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

 

0.19

 

0.19

Vĩnh Bảo

Rạch Giá

- Tờ trình 131/TTr-UBND ngày 31/5/2022 về việc chấp thuận thu hồi đất và bổ sung dự án Kè xử lý sạt lở cấp bách bờ Tây kênh Ông Hiển (từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Sư Thiện Ân) vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Rạch Giá, tnh Kiên Giang;

- Công văn 810/BNN-KH ngày 10/2/2022 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc rà soát, hoàn thiện danh mục dự án phòng, chống sạt lbờ sông, bờ biển, bảo đảm an toàn hồ chứa nước đầu tư trong chương trình phục hồi và phát triển KT-XH;

- Công văn số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

 

Tổng

1

0.19

 

 

0.19

 

0.36

 

 

 

 

Tổng (I+II)

3

0.36

 

 

0.36

 

0.36

 

 

 

 

Tổng (A+B)

9

8.06

 

 

8.06

6.74

1.32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tnh Kiên Giang)

STT

Hạng mục dự án

Quy hoạch

Trong đó có sử dng các loại đất (ha)

Địa điểm

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Diện tích (ha)

Mc đích sử dụng đt

Tổng diện tích

Đt trồng lúa

Đt khác

Cấp xã

Cp huyện

(1)

(2)

(3)=(5)+(8)

(4)

(5)=(6)+(7)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Nhà máy cấp nước liên xã Vĩnh Tuy-Vĩnh Thắng

0.42

SKC

0.42

0.42

 

Vĩnh Thắng

Gò Quao

Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;

Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 07/12/2022 về việc xin bổ sung công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Gò Quao.

 

2

Dự án khu dân cư, bãi đậu xe thành phố Rạch Giá và Trung tâm đăng kiểm phương tiện xe cơ giới đường bộ,

3.09

TMD+ODT

3.09

3.09

 

Vĩnh Hiệp

Rạch Giá

Đơn đăng ký của Công ty TNHH Đoàn Thịnh Phú; Đã được UBND thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, tại Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 18/11/2021. Tổng diện tích 4,439 ha, dự án đã được cấp chủ trương đầu tư 1,352 ha, nay đăng ký bổ sung 3,087 ha đất trồng lúa, diện tích này thành viên công ty đã nhận chuyển nhượng, nay đăng ký bổ sung để thực hiện thủ tục đầu tư và nhận góp vốn bng quyền sử dụng đất đồng thời với chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đu tư.

 

Tổng

2

3.51

 

3.51

3.51

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 85/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 85/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 05/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Mai Văn Huỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.