Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/2015/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét báo cáo số 310/BC-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 và lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016; Tờ trình số 4302/TTr-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn vốn Xổ số kiến thiết của tỉnh và danh mục các công trình trọng điểm năm 2016, như sau:

1. Nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh: Tổng vốn đầu tư phát triển là 1.032 tỷ đồng. Trong đó:

- Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư 100 tỷ đồng.

- Chi hỗ trợ cho khối huyện 208 tỷ đồng.

- Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ chi tiết cho đầu tư xây dựng cơ bản 724 tỷ đồng:

2. Kế hoạch vốn xổ số kiến thiết: Tổng mức vốn đầu tư (đợt 1) 200 tỷ đồng. Trong đó:

- Lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề và y tế: 154 tỷ đồng, chiếm 77%.

- Lĩnh vực văn hóa - thể dục thể thao: 31 tỷ đồng, chiếm 15,5%.

- Các công trình phúc lợi xã hội: 15 tỷ đồng, chiếm 7,5%.

3. Danh mục các công trình trọng điểm năm 2016 là 15 công trình (có phụ lục kèm theo).

Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016, HĐND tỉnh nhất trí với các giải pháp UBND tỉnh đã đề ra, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề như sau:

- UBND tỉnh căn cứ vào quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ để có kế hoạch huy động vốn trong nước triển khai các công trình do ngân sách tỉnh đầu tư đã được HĐND tỉnh thông qua; trong năm 2016 bố trí vốn hoàn ứng cho XDCB ít nhất 150 tỷ đồng.

- Trong điều kiện vốn đầu tư phát triển có hạn, UBND tỉnh cần ưu tiên bố trí vốn cho các công trình trọng điểm và bức xúc theo tiến độ thi công; vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các công trình hoàn thành từ năm 2015 về trước, các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2016 và bố trí vốn hoàn ứng ngân sách nhà nước, hạn chế khởi công công trình mới. Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành & đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. Tấn Duy

CHỦ TỊCH




Ng
uyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 85/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

ĐVT: Triệu đồng

STT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Tng mức đầu tư

Ước giá trị KLTH và gii ngân từ khi khởi công đến hết năm 2015

Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020

Trong đó

Ngun vn

Chủ đầu tư

Ghi chú

KLTH

Giải ngân

KH 2016

 

TNG CỘNG

11.441.353

726.600

647.035

8.320.000

 

 

 

 

I

D ÁN CHUYỂN TIẾP

8.207.353

726.600

647.035

5.360.000

 

 

 

 

1

Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

376.982

215.000

214.190

150.000

55.000

NSTT + NSTW

Công ty TNHH MTV KTCTTL

 

2

Kè chống xâm thực ổn định bờ biển Phú Quý giai đoạn 2

598.490

300.000

293.000

255.000

100.000

NSTW

UBND huyện Phú Quý

 

3

Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu gắn với cải tạo môi trường Cà Ty

1.600.000

 

 

300.000

60.000

NSTW

Sở NN&PTNT

 

4

Kè bảo vệ bờ biển phường Phước Lộc và xã Tân Phước thị xã La Gi

233.678

 

 

230.000

50.000

NSTW

UBND thị xã La Gi

 

5

Cấp nước Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân

230.969

110.000

53.000

100.000

50.000

NSTW

Công ty TNHH MTV KTCTTL

 

6

Đường Lê Duẩn đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lê Hồng Phong

416.928

26.000

12.000

100.000

5.000

NSTT

Sở Giao thông vận tải

 

7

Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão tàu cá Phú Quý

666.000

 

 

250.000

50.000

TWHT

Sở NN&PTNT

 

8

Dự án đường Hùng Vương (đoạn từ vòng xoay đường Tôn Đức Thắng đến giáp đường 706B)

96.306

35.600

34.845

27.000

6.500

NSTT

Sở Giao thông vận tải

 

9

Sân bay Phan Thiết

1.694.000

 

 

1.694.000

 

Doanh nghiệp + NSNN

Bộ Quốc phòng

 

10

Cảng tổng hợp Vĩnh Tân

2.294.000

40.000

40.000

2.254.000

 

Doanh nghiệp + NSNN

Cty CP Cảng TH Vĩnh Tân

 

II

D ÁN MỚI

3.234.000

 

 

2.960.000

 

 

 

 

11

Đường từ cầu Hùng Vương đến đường ĐT.706B

286.000

 

 

70.000

7.000

NSTT

Sở Giao thông vận tải

 

12

Khu đô thị du lịch biển Phan Thiết

2.600.000

 

 

2.600.000

 

Doanh nghiệp

Công ty CP Rạng Đông

 

13

Mở rộng đường từ Đá Ông Địa đến KDL Hoàng Ngọc

100.000

 

 

80.000

16.000

TWHT

UBND TP. Phan Thiết

 

14

Nhà hát và triển lãm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình Thuận

180.000

 

 

150.000

30.000

TWHT

Sở VH&TTDL

 

15

Công trình cải tạo, xử lý triệt để ô nhiễm Bãi rác Bình Tú

68.000

 

 

60.000

50.000

TWHT

Sở TN&MT