Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 tỉnh Quảng Trị;

Xét Báo cáo số 257/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Quảng Trị như sau:

1. Ngân sách cấp tỉnh:

 

a) Tổng thu ngân sách cấp tỉnh 

8.178.069 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

1.869.570 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

6.212.499 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang

96.000 triệu đồng

b) Tổng chi ngân sách cấp tỉnh 

8.250.769 triệu đồng

Trong đó:

 

- Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh

5.471.720 triệu đồng

- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

2.779.049 triệu đồng

c) Bội chi ngân sách cấp tỉnh 

72.700 triệu đồng

2. Ngân sách huyện (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã):

 

a) Tổng thu ngân sách huyện

4.048.479 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

1.269.430 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

2.779.049 triệu đồng

b) Tổng chi ngân sách huyện

4.048.479 triệu đồng

Trong đó, hỗ trợ tăng thêm kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn với mức 03 triệu đồng/tổ chức/năm (Ba triệu đồng/tổ chức/năm).

(Chi tiết theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp

1. Về nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước

a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, thúc đẩy tăng trưởng, tạo nguồn thu ngân sách ổn định và vững chắc. Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu và tích cực khai thác các nguồn thu mới; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế.

b) Tăng cường quản lý, khai thác, huy động nguồn lực và nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại tài sản công, đặc biệt là đối với các cơ sở nhà, đất theo quy định, bảo đảm tài sản công sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức theo chế độ quy định và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Tổ chức xử lý tài sản công đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí, thất thoát tài sản công; tổ chức bán đấu giá các cơ sở nhà, đất không có nhu cầu sử dụng để tạo nguồn đầu tư theo quy định.

c) Tổ chức rà soát các quy định về phí, lệ phí (danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí; tỷ lệ để lại, nộp ngân sách các khoản phí) trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đảm bảo kinh phí hoạt động, nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ và góp phần tăng thu ngân sách[1].

2. Về nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước:

a) Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và tình hình thực tế địa phương để chủ động điều hành ngân sách linh hoạt, chặt chẽ, đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2023 và dành nguồn lực đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành;

b) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án đầu tư công, chậm giải ngân vốn đầu tư công; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; kiên quyết điều chuyển vốn của các dự án chậm tiến độ sang các dự án có khả năng giải ngân nhưng thiếu vốn, hạn chế tối đa việc chuyển nguồn; xem xét trách nhiệm trong xây dựng dự toán không sát thực tế, tổ chức thực hiện thiếu hiệu quả dẫn đến giải ngân vốn đầu tư công thấp;

c) Có giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đề xuất, công tác chuẩn bị, phê duyệt dự án ODA, xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho từng giai đoạn thực hiện, nghiên cứu chế tài xử lý đối với các trường hợp không giải ngân hết, trả lại kế hoạch vốn hàng năm do nguyên nhân chủ quan;

d) Tập trung quyết liệt triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, nguồn vốn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia gắn với trách nhiệm của người đứng đầu các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc giải ngân vốn đầu tư công; ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng phục vụ các mục tiêu phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh;

đ) Các địa phương, đơn vị điều hành, thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước phải theo khả năng, tiến độ nguồn thu ngân sách; chủ động sắp xếp nhiệm vụ (kể cả nhiệm vụ phát sinh) trong phạm vi dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng ngân sách được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác, kết hợp nguồn thu ngoài ngân sách, tăng cường huy động nguồn xã hội hoá. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu, thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan chủ quản trong quá trình phân bổ, quản lý, sử dụng ngân sách tại các đơn vị trực thuộc;

e) UBND các huyện, thành phố, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán chi thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách; đối với dự toán chi thường xuyên, sự nghiệp giáo dục đào tạo dạy nghề không được thấp hơn mức dự toán HĐND tỉnh giao. Phân bổ các lĩnh vực chi thường xuyên khác cho đơn vị dự toán trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp tình hình thực tế và điều kiện khả năng ngân sách, đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, đề án theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách;

g) Trong quá trình điều hành, trường hợp thu ngân sách địa phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương phải chủ động xây dựng phương án điều hành ngân sách để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương (chủ động các nguồn lực hợp pháp của mình, rà soát, sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương).

3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế; đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, kịp thời tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc trong thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Thực hiện quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, địa phương: thực hiện sắp xếp lại, xử lý tài sản công (nhà, đất, xe ô tô, máy móc, thiết bị) bảo đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; trong đó giao dự toán ngân sách nhà nước cho từng huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

Biểu số 33

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước TH năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

8.207.465

10.955.196

8.178.069

-685.580

75%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

2.049.535

1.863.225

1.869.570

6.345

100%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6.027.930

6.904.424

6.212.499

-691.925

90%

 

- Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.192.011

4.192.011

3.966.551

-225.460

95%

 

- Thu bổ sung ngoài kế hoạch

 

876.494

 

 

 

 

- Thu bổ sung cải cách tiền lương

1.835.919

 

 

 

 

 

- Thu bổ sung có mục tiêu

 

1.835.919

2.245.948

410.029

122%

3

Thu kết dư ngân sách

 

2.763

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang để thực hiện và cân đối dự toán

130.000

2.096.891

96.000

 

5%

5

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

6

Các khoản huy động đóng góp

 

35.160

 

 

 

7

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

 

52.733

 

 

 

8

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

II

Chi ngân sách

8.360.265

10.578.896

8.250.769

-109.496

99%

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

5.433.980

6.287.656

5.471.720

37.740

101%

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

2.926.285

3.295.929

2.779.049

-147.236

95%

 

- Chi bổ sung cân đối ngân sách

2.805.389

2.805.389

2.610.086

-195.303

93%

 

- Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát sinh khác

 

 

 

 

 

 

- Chi bổ sung có mục tiêu, nhiệm vụ

120.896

490.540

168.963

48.067

140%

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

964.529

 

 

 

4

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

30.781

 

 

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

152.800

(376.300)

72.700

(80.100)

48%

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

4.007.860

6.273.704

4.048.479

-910.232

65%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.081.575

1.662.782

1.269.430

-393.352

76%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.926.285

3.295.929

2.779.049

-516.880

84%

 

- Thu bổ sung cân đối ngân sách

2.805.389

2.805.389

2.610.086

-195.303

93%

 

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát sinh khác

 

 

 

 

 

 

- Thu bổ sung có mục tiêu, nhiệm vụ

120.896

490.540

168.963

-321.577

34%

3

Thu kết dư

 

20.093

 

 

 

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách năm trước chuyển sang

 

1.288.060

 

 

 

4

Các khoản huy động đóng góp

 

6.840

 

 

 

5

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

 

 

 

II

Chi ngân sách

4.007.860

5.245.638

4.048.479

40.619

101%

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

4.007.860

5.192.905

4.048.479

40.619

101%

2

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

3

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

52.733

 

 

 

 

Biểu số 34

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Thu nội địa

Thu nội địa NSĐP hưởng

Bao gồm

Thu DNNN địa phương

Thu ngoài quốc doanh

Lệ phí trước bạ

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thu phí và lệ phí

Trong đó:

Thu tiền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thuế thu nhập cá nhân

Thu khác

Tr.đó: Thu khác NSTW

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia

Thu từ quỹ đất công và thu HLCS khác

Thu phí, lệ phí TW

Thu phí, lệ phí tỉnh

Phí BVMT đối với khai thác KS

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TỔNG SỐ

1.340.710

1.269.430

5.600

415.690

238.300

 

6.000

30.720

9.830

 

3.075

390.000

37.350

144.850

64.200

34.350

2.000

6.000

1

Thành phố Đông Hà

523.000

500.300

5.600

180.000

90.000

 

5.500

10.400

2.000

 

1.500

132.000

20.500

65.000

11.500

6.500

2.000

500

2

Thị xã Quảng Trị

78.000

74.000

 

30.000

13.000

 

250

2.020

1.000

 

300

20.000

2.230

7.500

3.000

2.000

 

 

3

Huyện Hải Lăng

121.000

108.560

 

23.000

17.250

 

50

3.000

1.190

 

300

55.000

1.000

7.700

12.500

8.500

 

1.500

4

Huyện Triệu Phong

87.000

81.760

 

22.500

20.000

 

60

3.490

1.990

 

250

25.000

1.500

9.750

3.500

2.000

 

1.200

5

Huyện Gio Linh

100.000

96.000

 

30.000

21.500

 

20

2.300

750

 

35

25.000

4.800

10.730

4.500

2.000

 

1.150

6

Huyện Vĩnh Linh

205.000

197.750

 

65.000

32.000

 

30

2.500

750

 

40

70.000

4.000

22.170

8.000

3.000

 

1.300

7

Huyện Cam Lộ

106.000

101.100

 

26.000

20.080

 

50

2.300

600

 

100

40.000

2.220

11.500

3.500

2.300

 

350

8

Huyện Đakrông

30.500

23.950

 

8.190

4.000

 

10

1.200

150

 

100

8.000

100

1.500

7.500

6.000

 

 

9

Huyện Hướng Hoá

90.000

85.850

 

31.000

20.470

 

30

3.500

1.400

 

450

15.000

1.000

9.000

10.000

2.000

 

 

1 0

Huyện Đảo Cồn Cỏ

210

160

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

200

50

 

 

 

Biểu số 35

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2 3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

9.520.199

5.471.720

4.048.479

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

7.105.288

3.225.772

3.879.516

I

Chi đầu tư phát triển

1.394.012

933.329

460.683

1

Chi đầu tư các dự án

1.175.312

714.629

460.683

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi XDCB tập trung phân bổ

416.312

326.129

90.183

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

719.000

348.500

370.500

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

40.000

40.000

 

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

72.700

72.700

 

3

Chi thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

70.000

70.000

 

4

Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào

4.000

4.000

 

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 105/2021/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 của HĐND tỉnh

3.000

3.000

 

6

Bổ sung vốn cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách cấp tỉnh; cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

49.000

49.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bổ sung nguồn vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh

40.000

40.000

 

 

- Bổ sung nguồn vốn ủy thác qua Ngân hàng CSXH tỉnh

9.000

9.000

 

7

Chi đầu tư khác

20.000

20.000

 

II

Chi thường xuyên

5.443.502

2.102.257

3.341.245

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.516.176

574.777

1.941.399

 

- Chi khoa học và công nghệ

21.883

21.883

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

75.425

19.665

55.760

III

Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay của chính quyền địa phương

5.176

5.176

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

V

Dự phòng ngân sách

163.111

85.523

77.588

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

98.487

98.487

 

B

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CTMT TỪ NGUỒN BSCMT CỦA NSTW

2.245.948

2.245.948

 

I

Chi đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

1.392.616

1.392.616

 

1

Vốn ngoài nước

692.020

692.020

 

2

Vốn trong nước

1.048.000

1.048.000

 

II

Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu

104.181

104.181

 

1

Vốn ngoài nước (1)

 

 

 

2

Vốn trong nước, bao gồm:

104.181

104.181

 

 

- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

437

437

 

 

- Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

160

160

 

 

- Vốn chuẩn bị động viên

13.500

13.500

 

 

- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.500

1.500

 

 

- Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội

15.200

15.200

 

 

- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)

7.684

7.684

 

 

- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

56.355

56.355

 

 

- Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

9.345

9.345

 

III

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia

749.151

749.151

 

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

228.492

228.492

 

 

- Vốn đầu tư phát triển

79.518

79.518

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

148.974

148.974

 

2

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

123.693

123.693

 

 

- Vốn đầu tư phát triển

95.860

95.860

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

27.833

27.833

 

3

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN

396.966

396.966

 

 

- Chi đầu tư phát triển

192.739

192.739

 

 

- Chi sự nghiệp

204.227

204.227

 

C

CHI TỪ NGUỒN BSCMT NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

168.963

 

168.963

Ghi chú:

(2) Phân bổ cho các lực lượng khác của địa phương thực hiện công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn. Địa phương không thực hiện hỗ trợ lực lượng công an địa phương, kinh phí do Bộ Công an đảm bảo.

 

Biểu số 36

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Dự toán năm 2023

A

B

1

2

 

TỔNG CHI NSĐP

8.102.175

8.250.769

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.668.195

2.779.049

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

5.433.980

5.471.720

I

Chi đầu tư phát triển

1.243.785

933.329

1

Chi đầu tư các dự án

959.485

714.629

 

Trong đó:

 

 

 

- Chi XDCB tập trung phân bổ

310.035

326.129

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

609.450

348.500

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

40.000

40.000

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

152.800

72.700

3

Chi thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

40.000

70.000

4

Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào

4.000

4.000

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư ttheo Nghị quyết số 105/2021/NQ-HĐND ngày 30/08/2021 của HĐND tỉnh

3.000

3.000

6

Bổ sung vốn cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách cấp tỉnh; cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

64.500

49.000

 

- Bổ sung nguồn vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh

56.500

40.000

 

- Bổ sung vốn Quỹ hỗ trợ nông dân

1.000

 

 

- Bổ sung nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua NH CSXH tỉnh

7.000

9.000

7

Chi đầu tư khác

20.000

20.000

II

Chi thường xuyên

2.064.671

2.102.257

1

Chi các hoạt động kinh tế

360.813

292.131

2

Chi bảo vệ môi trường

20.174

19.665

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

478.714

574.777

4

Chi y tế, dân số và gia đình

527.956

520.730

5

Chi khoa học và công nghệ

21.896

21.883

6

Chi văn hóa thông tin

70.848

80.432

7

Chi phát thanh, truyền hình

22.096

26.118

8

Chi thể dục thể thao

3.296

3.120

9

Chi bảo đảm xã hội

102.894

60.320

10

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, đảng, đoàn thể

335.927

344.928

11

Chi quốc phòng

59.934

92.179

12

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

12.813

20.674

13

Chi thường xuyên khác

47.310

45.300

III

Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay

6.649

5.176

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

V

Dự phòng ngân sách

97.604

85.523

VI

Nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương; tiết kiệm thêm chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh

184.352

98.487

VII

Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

1.835.919

2.245.948

 

Biểu số 37

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể CTMTQ G NSTW)

Chi thường xuyên (Không kể CTMTQG NSTW)

Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Nguồn thực hiện chính sách cải cách tiền lương

Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các CTMT, CTMTQG NSTW hỗ trợ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

5.471.720

933.329

2.102.257

5.176

1.000

85.523

98.487

2.245.948

A

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (Không kể CT MTQG NSTW)

933.329

933.329

 

 

 

 

 

 

B

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1.333.385

 

1.333.385

 

 

 

 

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

20.162

 

20.162

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Tỉnh ủy

122.113

 

122.113

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

119.149

 

119.149

 

 

 

 

 

 

Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2.964

 

2.964

 

 

 

 

 

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

40.896

 

40.896

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

17.977

 

17.977

 

 

 

 

 

5

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

740

 

740

 

 

 

 

 

6

Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

7

Trường Chính trị Lê Duẩn

7.771

 

7.771

 

 

 

 

 

8

Trường Cao đẳng Y tế

4.352

 

4.352

 

 

 

 

 

9

Trường Cao đẳng Sư phạm

13.393

 

13.393

 

 

 

 

 

10

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh

1.154

 

1.154

 

 

 

 

 

12

Trung tâm Trợ giúp Pháp lý

2.962

 

2.962

 

 

 

 

 

13

Trung tâm tin học tỉnh

2.180

 

2.180

 

 

 

 

 

14

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường

13.730

 

13.730

 

 

 

 

 

15

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

3.433

 

3.433

 

 

 

 

 

16

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

4.305

 

4.305

 

 

 

 

 

17

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

1.512

 

1.512

 

 

 

 

 

18

Trung tâm hỗ trợ nông dân

350

 

350

 

 

 

 

 

19

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

230

 

230

 

 

 

 

 

20

Trạm kiểm tra trọng tải xe lưu động

1.183

 

1.183

 

 

 

 

 

21

Thanh tra tỉnh

6.769

 

6.769

 

 

 

 

 

22

Sở Y tế

278.809

 

278.809

 

 

 

 

 

23

Sở Xây dựng

5.154

 

5.154

 

 

 

 

 

24

Sở Tư pháp

8.116

 

8.116

 

 

 

 

 

25

Sở Thông tin và Truyền thông

9.123

 

9.123

 

 

 

 

 

26

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.930

 

10.930

 

 

 

 

 

27

Sở Tài chính

8.459

 

8.459

 

 

 

 

 

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

54.649

 

54.649

 

 

 

 

 

29

Sở Nội vụ

6.735

 

6.735

 

 

 

 

 

30

Sở Ngoại vụ

4.529

 

4.529

 

 

 

 

 

31

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

34.408

 

34.408

 

 

 

 

 

32

Sở Khoa học và công nghệ

3.690

 

3.690

 

 

 

 

 

33

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.706

 

6.706

 

 

 

 

 

34

Sở Giao thông vận tải

47.706

 

47.706

 

 

 

 

 

35

Sở Giáo dục và Đào tạo

389.011

 

389.011

 

 

 

 

 

36

Sở Công thương

5.794

 

5.794

 

 

 

 

 

37

Nhà thiếu nhi

1.967

 

1.967

 

 

 

 

 

38

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

2.174

 

2.174

 

 

 

 

 

39

Chi cục Thủy sản

1.806

 

1.806

 

 

 

 

 

40

Chi cục Thủy lợi

1.847

 

1.847

 

 

 

 

 

41

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

2.902

 

2.902

 

 

 

 

 

42

Chi cục Phát triển nông thôn

2.433

 

2.433

 

 

 

 

 

43

Chi cục Kiểm lâm

28.188

 

28.188

 

 

 

 

 

44

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1.176

 

1.176

 

 

 

 

 

45

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

2.050

 

2.050

 

 

 

 

 

46

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.673

 

1.673

 

 

 

 

 

47

Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn

4.538

 

4.538

 

 

 

 

 

48

Chi cục Bảo vệ môi trường

4.245

 

4.245

 

 

 

 

 

49

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

2.117

 

2.117

 

 

 

 

 

50

Đài Phát thanh - Truyền hình

26.118

 

26.118

 

 

 

 

 

51

Ban Tôn giáo

2.002

 

2.002

 

 

 

 

 

52

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

13.301

 

13.301

 

 

 

 

 

53

Ban quản lý Khu kinh tế

6.305

 

6.305

 

 

 

 

 

54

Ban Dân tộc

4.040

 

4.040

 

 

 

 

 

55

Ban An toàn giao thông tỉnh

1.310

 

1.310

 

 

 

 

 

56

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

7.414

 

7.414

 

 

 

 

 

57

Hội Cựu chiến binh

2.380

 

2.380

 

 

 

 

 

58

Hội Nông dân

3.554

 

3.554

 

 

 

 

 

59

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

3.999

 

3.999

 

 

 

 

 

60

Tỉnh đoàn

4.453

 

4.453

 

 

 

 

 

61

Đoàn khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh

749

 

749

 

 

 

 

 

62

Tạp chí Cửa Việt

2.426

 

2.426

 

 

 

 

 

63

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2.210

 

2.210

 

 

 

 

 

64

Liên hiệp các TCHN

805

 

805

 

 

 

 

 

65

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Quảng Trị

1.309

 

1.309

 

 

 

 

 

66

Hội Văn học nghệ thuật

943

 

943

 

 

 

 

 

67

Hội Từ thiện

153

 

153

 

 

 

 

 

68

Hội Nhà báo

1.508

 

1.508

 

 

 

 

 

69

Hội người mù tỉnh

507

 

507

 

 

 

 

 

70

Hội Người khuyết tật, nạn nhân da cam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

378

 

378

 

 

 

 

 

71

Hội Người cao tuổi

272

 

272

 

 

 

 

 

72

Hội Luật gia

140

 

140

 

 

 

 

 

73

Hội Khuyến học tỉnh

203

 

203

 

 

 

 

 

74

Hội Đông Y

153

 

153

 

 

 

 

 

75

Hội Cựu Thanh niên xung phong

301

 

301

 

 

 

 

 

76

Hội Chữ thập đỏ

1.908

 

1.908

 

 

 

 

 

77

Hội Tù chính trị yêu nước

203

 

203

 

 

 

 

 

78

Hội Y dược và Kế hoạch hóa gia đình

153

 

153

 

 

 

 

 

79

Đoàn Luật sư

177

 

177

 

 

 

 

 

80

Câu Lạc bộ đường 9

203

 

203

 

 

 

 

 

81

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

32.921

 

32.921

 

 

 

 

 

82

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

3.400

 

3.400

 

 

 

 

 

83

Công an tỉnh

5.540

 

5.540

 

 

 

 

 

84

Cục Thống kê tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

 

C

CÁC NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

768.872

-

768.872

-

-

-

-

 

1

Kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ

19.883

 

19.883

 

 

 

 

 

2

Các chế độ, chính sách và nhiệm vụ sự nghiệp giáo dục

132.323

-

132.323.0

-

-

-

-

-

 

Kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ- CP ngày 27/8/2021

2.116

 

2.116

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn ĐBKK theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP

5.207

 

5.207

 

 

 

 

 

 

Học bổng và hỗ trợ phương tiện học tập theo TTLT số 42/2013/TTLT- BGDDT-BLĐTBXH-BTC

928

 

928

 

 

 

 

 

 

Học bổng học sinh trường PTDT nội trú theo TTLT số 109/2009/TTLT-BTC- BGDĐT

3.752

 

3.752

 

 

 

 

 

 

Chính sách phát triển giáo dục mầm non (hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo; hỗ trợ giáo viên ghép lớp; hỗ trợ nấu ăn cho trẻ em mầm non)

18.239

 

18.239

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ tăng thêm thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới; dự toán phân bổ sau cho các nhiệm vụ khác

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

 

Dự phòng chính sách, chế độ khi Trung ương chưa bổ sung kinh phí; tiền lương; thực hiện các Đề án, Nghị quyết, chương trình, nhiệm vụ của địa phương

12.081

 

12.081

 

 

 

 

 

3

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

2.000

 

2.000

 

 

 

 

 

4

Đào tạo cán bộ Lào

4.336

 

4.336

 

 

 

 

 

5

Kinh phí thực hiện chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo Nghị quyết số 166/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh

5.383

 

5.383

 

 

 

 

 

6

Đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã người DTTS theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2.000

 

2.000

 

 

 

 

 

7

Đào tạo lại

4.460

 

4.460

 

 

 

 

 

8

Các nhiệm vụ của sự nghiệp y tế

243.021

-

243.021.0

-

-

-

-

-

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

64.501

 

64.501

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho đối tượng học sinh, sinh viên

21.841

 

21.841

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội

3.016

 

3.016

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sinh sống vùng ĐBKK, người hiến tặng bộ phận cơ thể người

100.921

 

100.921

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến Lào, Campuchia

7.854

 

7.854

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng cận nghèo

17.612

 

17.612

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho người đã hiến bộ phận cơ thể người

26

 

26

 

 

 

 

 

 

BHYT Hộ làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình

650

 

650

 

 

 

 

 

 

Kinh phí NSĐP hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo

6.600

 

6.600

 

 

 

 

 

 

Chi chính sách, chế độ, sửa chữa, mua sắm tài sản và các nhiệm phát sinh (phòng chống dịch bệnh, bổ sung tiền lương, …) phân bổ sau

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

9

Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ

27.946

 

27.946

 

 

 

 

 

10

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội; kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, nhiệm vụ khác do ngân sách địa phương đảm bảo

3.706

 

3.706

 

 

 

 

 

11

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính

41.000

 

41.000

 

 

 

 

 

12

Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

64.656

 

64.656

 

 

 

 

 

13

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

27.333

 

27.333

 

 

 

 

 

14

Chi đối ứng các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ bố trí vốn của địa phương

8.686

 

8.686

 

 

 

 

 

15

Kinh phí thực hiện công tác quan hệ biên giới Việt - Lào

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

16

Kinh phí mua xe ô tô theo chế độ

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

17

Phục vụ hoạt động HĐND các cấp và hoạt động đột xuất của UBND tỉnh

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

18

Chi thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa phương

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

19

Kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ

15.542

 

15.542

 

 

 

 

 

20

Kinh phí thực hiện Pháp lệnh công an xã

1.625

 

1.625

 

 

 

 

 

21

Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân tham gia BV chủ quyền, lãnh thổ, ANBGQG"

2.063

 

2.063

 

 

 

 

 

22

Kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng bảo vệ biên giới 2 tỉnh Savannakhet, Salavan nước CHDCND Lào giai đoạn 2018 - 2022 (Đề án 825)

1.771

 

1.771

 

 

 

 

 

23

Kinh phí trang cấp và tập huấn lực lượng bảo vệ dân phố toàn tỉnh

1.348

 

1.348

 

 

 

 

 

24

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, chính trị, đảm bảo an toàn xã hội một số vùng trọng điểm và một số nhiệm vụ khác của địa phương; các Nghị quyết của HĐND tỉnh; diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh

48.643

 

48.643

 

 

 

 

 

25

Kinh phí thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh; thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể và nhiệm vụ khác của địa phương

11.620

 

11.620

 

 

 

 

 

26

Kinh phí thực hiện đề án chuyển đổi số và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

27

Chi thực hiện các chương trình giống cây trồng vật nuôi; hoạt động điều tra, khảo sát bảo tồn đa dạng sinh học phân bổ sau

2.910

 

2.910

 

 

 

 

 

28

Dự toán bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

29

Hỗ trợ hoạt động phối hợp cho các đơn vị

171

 

171

 

 

 

 

 

30

Kinh phí các sự nghiệp (phân bổ sau)

31.446

-

31.446

-

-

-

-

-

 

Dự toán chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể (phân bổ sau)

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp đào tạo (phân bổ sau)

1.498

 

1.498

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp Văn hoá - Thông tin (phân bổ sau)

1.323

 

1.323

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp CNTT và truyền thông (phân bổ sau)

52

 

52

 

 

 

 

 

 

Dự toán xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (phân bổ sau)

8.771

 

8.771

 

 

 

 

 

 

Dự toán Sự nghiệp Văn xã phân bổ sau thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ khác của địa phương (UBND tỉnh căn cứ thực tế phát sinh phân bổ cho các sự nghiệp phù hợp)

5.270

 

5.270

 

 

 

 

 

 

Duy tu, sửa chữa hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu du lịch (phân bổ sau)

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

Duy tu, sửa chữa các công trình đê điều, thủy lợi

4.300

 

4.300

 

 

 

 

 

 

Dự phòng biên chế chưa tuyển dụng ngành y tế

3.732

 

3.732

 

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ LÃI, PHÍ CÁC KHOẢN VAY

5.176

 

 

5.176

 

 

 

 

E

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

F

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

85.523

 

 

 

 

85.523

 

 

G

NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG

98.487

 

 

 

 

 

98.487

 

H

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CTMT TỪ NGUỒN BSCMT CỦA NSTW

2.245.948

 

 

 

 

 

 

2.245.948

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng CSDL đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Phân bổ theo tiến độ thu tiền sử dụng đất.

 

Biểu số 38

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng - an ninh

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi VHTT, truyền thông

Chi phát thanh, truyền hình

Chi thể dục thể thao

Chi hoạt động môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Chi QLNN, Đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

13

14

15

 

TỔNG SỐ

2.102.257

574.777

21.883

112.853

520.730

80.432

26.118

3.120

19.665

292.131

344.928

60.320

45.300

A

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1.333.385

422.777

 

41.861

273.977

55.787

26.118

3.120

19.494

117.855

343.428

28.668

300

1

Văn phòng UBND tỉnh

20.162

 

 

 

 

567

 

 

 

 

19.595

 

 

2

Văn phòng Tỉnh ủy

122.113

 

 

 

 

29.512

 

 

 

 

92.601

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

119.149

 

 

 

 

29.512

 

 

 

 

89.637

 

 

 

Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2.964

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.964

 

 

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

40.896

10.569

 

 

 

20.229

 

3.120

 

1.298

5.680

 

 

4

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

17.977

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.977

 

 

5

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

740

 

 

 

 

 

 

 

 

740

 

 

 

6

Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

 

7

Trường Chính trị Lê Duẩn

7.771

7.771

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trường Cao đẳng Y tế

4.352

4.352

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trường Cao đẳng Sư phạm

13.393

13.393

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh

1.154

 

 

 

 

 

 

 

 

1.154

 

 

 

12

Trung tâm Trợ giúp Pháp lý

2.962

 

 

 

 

 

 

 

 

2.962

 

 

 

13

Trung tâm tin học tỉnh

2.180

 

 

 

 

 

 

 

 

2.180

 

 

 

14

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường

13.730

 

 

 

 

 

 

 

13.730

 

 

 

 

15

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

3.433

 

 

 

 

 

 

 

 

3.433

 

 

 

16

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

4.305

 

 

 

 

 

 

 

 

4.305

 

 

 

17

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

1.512

1.512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Trung tâm hỗ trợ nông dân

350

 

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

 

19

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

230

 

 

 

 

230

 

 

 

 

 

 

 

20

Trạm kiểm tra trọng tải xe lưu động

1.183

 

 

 

 

 

 

 

 

1.183

 

 

 

21

Thanh tra tỉnh

6.769

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.769

 

 

22

Sở Y tế

278.809

 

 

 

273.977

 

 

 

 

 

4.832

 

 

23

Sở Xây dựng

5.154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.154

 

 

24

Sở Tư pháp

8.116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.116

 

 

25

Sở Thông tin và Truyền thông

9.123

 

 

 

 

5.249

 

 

 

 

3.874

 

 

26

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.930

 

 

 

 

 

 

 

2.218

3.091

5.621

 

 

27

Sở Tài chính

8.459

 

 

 

 

 

 

 

 

292

8.167

 

 

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

54.649

 

 

 

 

 

 

 

 

49.541

5.108

 

 

29

Sở Nội vụ

6.735

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.735

 

 

30

Sở Ngoại vụ

4.529

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.529

 

 

31

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

34.408

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.740

28.668

 

32

Sở Khoa học và công nghệ

3.690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.690

 

 

33

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.706

 

 

34

Sở Giao thông vận tải

47.706

 

 

 

 

 

 

 

 

39.800

7.906

 

 

35

Sở Giáo dục và Đào tạo

389.011

381.713

 

 

 

 

 

 

 

 

7.298

 

 

36

Sở Công thương

5.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.794

 

 

37

Nhà thiếu nhi

1.967

1.967

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

2.174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.174

 

 

39

Chi cục Thủy sản

1.806

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.806

 

 

40

Chi cục Thủy lợi

1.847

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.847

 

 

41

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

2.902

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.902

 

 

42

Chi cục Phát triển nông thôn

2.433

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.433

 

 

43

Chi cục Kiểm lâm

28.188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.188

 

 

44

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1.176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.176

 

 

45

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

2.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.050

 

 

46

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.673

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.673

 

 

47

Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn

4.538

 

 

 

 

 

 

 

 

3.526

1.012

 

 

48

Chi cục Bảo vệ môi trường

4.245

 

 

 

 

 

 

 

2.817

 

1.428

 

 

49

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

2.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.117

 

 

50

Đài Phát thanh - Truyền hình

26.118

 

 

 

 

 

26.118

 

 

 

 

 

 

51

Ban Tôn giáo

2.002

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.002

 

 

52

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

13.301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.301

 

 

53

Ban quản lý Khu kinh tế

6.305

 

 

 

 

 

 

 

729

 

5.576

 

 

54

Ban Dân tộc

4.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.040

 

 

55

Ban An toàn giao thông tỉnh

1.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.310

 

 

56

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

7.414

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.414

 

 

57

Hội Cựu chiến binh

2.380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.380

 

 

58

Hội Nông dân

3.554

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.554

 

 

59

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

3.999

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.999

 

 

60

Tỉnh đoàn

4.453

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.453

 

 

61

Đoàn khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh

749

 

 

 

 

 

 

 

 

 

749

 

 

62

Tạp chí Cửa Việt

2.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.426

 

 

63

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2.210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.210

 

 

64

Liên hiệp các TCHN

805

 

 

 

 

 

 

 

 

 

805

 

 

65

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Quảng Trị

1.309

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.309

 

 

66

Hội Văn học nghệ thuật

943

 

 

 

 

 

 

 

 

 

943

 

 

67

Hội Từ thiện

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153

 

 

68

Hội Nhà báo

1.508

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.508

 

 

69

Hội người mù tỉnh

507

 

 

 

 

 

 

 

 

 

507

 

 

70

Hội Người khuyết tật, nạn nhân da cam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

378

 

 

71

Hội Người cao tuổi

272

 

 

 

 

 

 

 

 

 

272

 

 

72

Hội Luật gia

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140

 

 

73

Hội Khuyến học tỉnh

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

 

 

74

Hội Đông Y

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153

 

 

75

Hội Cựu Thanh niên xung phong

301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

301

 

 

76

Hội Chữ thập đỏ

1.908

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.908

 

 

77

Hội Tù chính trị yêu nước

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

 

 

78

Hội Y dược và Kế hoạch hóa gia đình

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

153

 

 

79

Đoàn Luật sư

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

80

Câu Lạc bộ đường 9

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

203

 

 

81

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

32.921

 

 

32.921

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

3.400

 

 

3.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

Công an tỉnh

5.540

 

 

5.540

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84

Cục Thống kê tỉnh

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

B

CÁC NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

768.872

152.000

21.883

70.992

246.753

24.645

 

 

171

174.276

1.500

31.652

45.000

1

Kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ

19.883

 

19.883

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ tăng thêm thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới; các nhiệm vụ khác để lại phân bổ sau

132.323

132.323

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021

2.116

2.116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn ĐBKK theo NĐ số 116/2016/NĐ-CP

5.207

5.207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học bổng và hỗ trợ phương tiện học tập theo TTLT số 42/2013/TTLT-BGDDT-BLĐTBXH- BTC

928

928

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học bổng học sinh trường PTDT nội trú theo TTLT số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT

3.752

3.752

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chính sách phát triển giáo dục mầm non (hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo; hỗ trợ giáo viên ghép lớp; hỗ trợ nấu ăn cho trẻ em mầm non)

18.239

18.239

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành; hỗ trợ tăng thêm thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo mức chuẩn nghèo mới; dự toán phân bổ sau cho các nhiệm vụ khác

90.000

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự phòng chính sách, chế độ khi Trung ương chưa bổ sung kinh phí; tiền lương; thực hiện các Đề án, Nghị quyết, chương trình, nhiệm vụ của địa phương

12.081

12.081

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đào tạo cán bộ Lào

4.336

4.336

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí thực hiện chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo Nghị quyết số 166/2021/NQ- HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh

5.383

5.383

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã người DTTS theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đào tạo lại

4.460

4.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Các nhiệm vụ của sự nghiệp y tế

243.021

 

 

 

243.021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

64.501

 

 

 

64.501

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho đối tượng học sinh, sinh viên

21.841

 

 

 

21.841

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội

3.016

 

 

 

3.016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sinh sống vùng ĐBKK, người hiến tặng bộ phận cơ thể người

100.921

 

 

 

100.921

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến Lào, Campuchia

7.854

 

 

 

7.854

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng cận nghèo

17.612

 

 

 

17.612

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho người đã hiến bộ phận cơ thể người

26

 

 

 

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BHYT Hộ làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình

650

 

 

 

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí NSĐP hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo

6.600

 

 

 

6.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi chính sách, chế độ, sửa chữa, mua sắm tài sản và các nhiệm phát sinh (phòng chống dịch bệnh, bổ sung tiền lương, …) phân bổ sau

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ

27.946

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.946

 

10

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội; kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội, nhiệm vụ khác do ngân sách địa phương đảm bảo

3.706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.706

 

11

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính

41.000

 

 

 

 

 

 

 

 

41.000

 

 

 

12

Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

64.656

 

 

 

 

 

 

 

 

64.656

 

 

 

13

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

27.333

 

 

 

 

 

 

 

 

27.333

 

 

 

14

Chi đối ứng các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ bố trí vốn của địa phương

8.686

 

 

 

 

 

 

 

 

8.686

 

 

 

15

Kinh phí thực hiện công tác quan hệ biên giới Việt - Lào

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

16

Kinh phí mua xe ô tô theo chế độ

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

17

Phục vụ hoạt động HĐND các cấp và hoạt động đột xuất của UBND tỉnh

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

18

Chi thực hiện một số nhiệm vụ khác của địa phương

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

19

Kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ

15.542

 

 

15.542

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Kinh phí thực hiện Pháp lệnh công an xã

1.625

 

 

1.625

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân tham gia BV chủ quyền, lãnh thổ, ANBGQG"

2.063

 

 

2.063

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng bảo vệ biên giới 2 tỉnh Savannakhet, Salavan nước CHDCND Lào giai đoạn 2018 - 2022 (Đề án 825)

1.771

 

 

1.771

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Kinh phí trang cấp và tập huấn lực lượng bảo vệ dân phố toàn tỉnh

1.348

 

 

1.348

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, chính trị, đảm bảo an toàn xã hội một số vùng trọng điểm và một số nhiệm vụ khác của địa phương; các Nghị quyết của HĐND tỉnh; diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh

48.643

 

 

48.643

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Kinh phí thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh; thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể và nhiệm vụ khác của địa phương

11.620

 

 

 

 

 

 

 

 

11.620

 

 

 

26

Kinh phí thực hiện đề án chuyển đổi số và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin

20.000

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

27

Chi thực hiện các chương trình giống cây trồng vật nuôi; hoạt động điều tra, khảo sát bảo tồn đa dạng sinh học phân bổ sau

2.910

 

 

 

 

 

 

 

 

2.910

 

 

 

28

Dự toán bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

29

Hỗ trợ hoạt động phối hợp cho các đơn vị

171

 

 

 

 

 

 

 

171

 

 

 

 

30

Kinh phí các sự nghiệp (phân bổ sau)

31.446

1.498

2.000

 

3.732

4.645

 

 

 

18.071

1.500

 

 

 

Dự toán chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể (phân bổ sau)

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

Sự nghiệp đào tạo (phân bổ sau)

1.498

1.498

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp Văn hoá - Thông tin (phân bổ sau)

1.323

 

 

 

 

1.323

 

 

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp CNTT và truyền thông (phân bổ sau)

52

 

 

 

 

52

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự toán xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (phân bổ sau)

8.771

 

 

 

 

 

 

 

 

8.771

 

 

 

 

Dự toán Sự nghiệp Văn xã phân bổ sau thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ khác của địa phương (UBND tỉnh căn cứ thực tế phát sinh phân bổ cho các sự nghiệp phù hợp)

5.270

 

2.000

 

 

3.270

 

 

 

 

 

 

 

 

Duy tu, sửa chữa hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu du lịch (phân bổ sau)

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

Duy tu, sửa chữa các công trình đê điều, thủy lợi

4.300

 

 

 

 

 

 

 

 

4.300

 

 

 

 

Dự phòng biên chế chưa tuyển dụng ngành y tế

3.732

 

 

 

3.732

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng CSDL đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Phân bổ theo tiến độ thu tiền sử dụng đất.

 

Biểu số 39

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi ngân sách địa phương

A

B

1

2

4

6

7

8=2 3 4 5 6 7

 

TỔNG SỐ

1.340.710

1.269.430

2.610.086

168.963

-

4.048.479

1

Thành phố Đông Hà

523.000

500.300

-

11.828

 

512.128

2

Thị xã Quảng Trị

78.000

74.000

87.335

10.691

 

172.026

3

Huyện Hải Lăng

121.000

108.560

325.814

23.537

 

457.911

4

Huyện Triệu Phong

87.000

81.760

368.157

20.597

 

470.514

5

Huyện Gio Linh

100.000

96.000

320.647

20.359

 

437.006

6

Huyện Vĩnh Linh

205.000

197.750

293.331

25.033

 

516.114

7

Huyện Cam Lộ

106.000

101.100

190.979

16.321

 

308.400

8

Huyện Đakrông

30.500

23.950

411.966

16.673

 

452.589

9

Huyện Hướng Hoá

90.000

85.850

587.920

21.893

 

695.663

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

210

160

23.937

2.031

 

26.128

 

Biểu số 40

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Tổng số

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (*)

Tổng số

Trong đó:

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề (**)

A

B

1=2 9

2=3 6 8

3=4 5

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

4.048.479

3.879.516

460.683

90.183

370.500

3.341.245

1.941.399

77.588

168.963

1

Thành phố Đông Hà

512.128

500.300

132.790

7.390

125.400

357.504

181.399

10.006

11.828

2

Thị xã Quảng Trị

172.026

161.335

25.314

6.314

19.000

132.794

59.322

3.227

10.691

3

Huyện Hải Lăng

457.911

434.374

61.820

9.570

52.250

363.867

205.363

8.687

23.537

4

Huyện Triệu Phong

470.514

449.917

33.684

9.934

23.750

407.238

234.755

8.995

20.597

5

Huyện Gio Linh

437.006

416.647

33.732

9.982

23.750

374.582

209.092

8.333

20.359

6

Huyện Vĩnh Linh

516.114

491.081

76.668

10.168

66.500

404.591

226.696

9.822

25.033

7

Huyện Cam Lộ

308.400

292.079

46.558

8.558

38.000

239.679

140.167

5.842

16.321

8

Huyện Đakrông

452.589

435.916

18.656

11.056

7.600

408.541

264.323

8.719

16.673

9

Huyện Hướng Hóa

695.663

673.770

27.178

12.928

14.250

633.117

419.175

13.475

21.893

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

26.128

24.097

4.283

4.283

 

19.332

1.107

482

2.031

Ghi chú:

(*): Các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

 

Biểu số 41

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương

Bổ sung có mục tiêu thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ

A

B

1 = 2 3

2

3

 

TỔNG SỐ

168.963

 

168.963

1

Thành phố Đông Hà

11.828

 

11.828

2

Thị xã Quảng Trị

10.691

 

10.691

3

Huyện Hải Lăng

23.537

 

23.537

4

Huyện Triệu Phong

20.597

 

20.597

5

Huyện Gio Linh

20.359

 

20.359

6

Huyện Vĩnh Linh

25.033

 

25.033

7

Huyện Cam Lộ

16.321

 

16.321

8

Huyện Đakrông

16.673

 

16.673

9

Huyện Hướng Hoá

21.893

 

21.893

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

2.031

 

2.031

 



[1] Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; mức thu học phí;...

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành

  • Số hiệu: 83/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đăng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản