Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 44/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước : 6.775.500 triệu đồng
Trong đó:
a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 539.000 triệu đồng
b. Thu từ nội địa: 6.190.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 110.000 triệu đồng
c. Thu vay bù đắp bội chi: 46.500 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.300.431triệu đồng
Bao gồm:
a. Chi đầu tư phát triển: 1.883.140 triệu đồng
b. Chi thường xuyên: 6.273.993 triệu đồng
c. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d. Dự phòng chi: 172.520 triệu đồng
đ. Tạo nguồn để thực hiện tiền lương mới: 28.602 triệu đồng
e. Chi trả nợ lãi, phí vay: 2.700 triệu đồng
g. Chi theo mục tiêu: 2.938.116 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 295.600 triệu đồng
Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải....Tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu bằng biện pháp dán tem niêm phong đồng hồ đếm tổng các cột đo xăng dầu nhằm chống thất thu ngân sách. Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; chủ động dành 50% số tăng thu ngân sách hàng năm để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và hạn mức vay được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Nội dung | Dự toán năm 2018 |
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN | 6.775.500 |
1 | Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) | 6.190.000 |
2 | Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 539.000 |
3 | Thu vay bù đắp bội chi | 46.500 |
B | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.455.331 |
I | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 5.612.350 |
1 | Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% | 2.232.550 |
2 | Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ | 3.269.800 |
3 | Thu xổ số kiến thiết | 110.000 |
II | THU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG | 5.661.789 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3.013.820 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.647.969 |
III | THU CHUYỂN NGUỒN | 134.692 |
IV | THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI | 46.500 |
C | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.300.431 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1.883.140 |
2 | Chi thường xuyên | 6.273.993 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 2.700 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.360 |
5 | Dự phòng ngân sách | 172.520 |
6 | Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương | 28.602 |
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu | 2.938.116 |
a | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 289.154 |
b | Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu | 2.648.962 |
D | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 46.500 |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 342.100 |
1 | Vay trong nước | 267.500 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 74.600 |
E | TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 295.600 |
1 | Từ nguồn vay mới để trả nợ gốc | 133.500 |
2 | Bội thu ngân sách địa phương | 154.900 |
a | Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh | 54.900 |
b | Tiền sử dụng đất | 100.000 |
3 | Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay | 7.200 |
DỰ TOÁN THU SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
NỘI DUNG THU | Dự toán năm 2018 | |
Ngân sách nhà nước | Ngân sách địa phương | |
A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) | 6.775.500 | 5.658.850 |
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU | 539.000 |
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK | 244.000 |
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu | 295.000 |
|
II. THU NỘI ĐỊA | 6.190.000 | 5.612.350 |
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết | 4.800.000 | 4.222.350 |
1. Thu từ DNNN Trung ương | 370.000 | 370.000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 254.300 | 254.300 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 71.500 | 71.500 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 200 | 200 |
- Thuế tài nguyên | 44.000 | 44.000 |
2. Thu từ DNNN địa phương | 170.000 | 170.000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 96.500 | 96.500 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 69.000 | 69.000 |
- Thuế tài nguyên | 4.500 | 4.500 |
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài | 380.000 | 380.000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 222.600 | 222.600 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 157.000 | 157.000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 100 |
- Thuế tài nguyên | 300 | 300 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh | 1.919.000 | 1.919.000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.238.600 | 1.238.600 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 340.500 | 340.500 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 264.700 | 264.700 |
- Thuế tài nguyên | 75.200 | 75.200 |
5. Lệ phí trước bạ | 245.000 | 245.000 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 11.000 | 11.000 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 300.000 | 300.000 |
8. Thuế bảo vệ môi trường | 685.000 | 254.800 |
- Số thu ngân sách Trung ương hưởng 100% | 430.200 |
|
- Số thu phân chia ngân sách Trung ương với địa phương | 254.800 | 254.800 |
9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách | 160.000 | 90.000 |
- Phí, lệ phí trung ương | 70.000 |
|
- Phí, lệ phí địa phương | 90.000 | 90.000 |
Bao gồm:+ Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | 20.000 | 20.000 |
+ Lệ phí môn bài | 22.000 | 22.000 |
+ Các loại phí, lệ phí còn lại | 48.000 | 48.000 |
10.Tiền sử dụng đất | 1.200.000 | 1.200.000 |
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 265.000 | 265.000 |
12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 40.000 | 37.550 |
- Trung ương cấp phép | 3.500 | 1.050 |
- Địa phương cấp phép | 36.500 | 36.500 |
13. Thu tại xã | 80.000 | 80.000 |
14. Thu khác ngân sách tính cân đối | 175.000 | 100.000 |
- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông | 65.000 |
|
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện | 10.000 |
|
- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100% | 100.000 | 100.000 |
15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 80.000 | 80.000 |
Thu địa phương hưởng 100% | 80.000 | 80.000 |
16. Thu xổ số kiến thiết | 110.000 | 110.000 |
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống | 90.000 | 90.000 |
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) | 20.000 | 20.000 |
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI | 46.500 | 46.500 |
B- THU CHUYỂN NGUỒN | 134.692 | 134.692 |
C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU | 5.661.789 | 5.661.789 |
1. Bổ sung cân đối ổn định | 3.013.820 | 3.013.820 |
2. Bổ sung có mục tiêu | 2.647.969 | 2.647.969 |
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
| 11.455.331 |
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
| 5.612.350 |
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
| 2.232.550 |
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
| 3.269.800 |
3. Thu xổ số kiến thiết |
| 110.000 |
II. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG |
| 5.661.789 |
1. Thu bổ sung cân đối ngân sách |
| 3.013.820 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
| 2.647.969 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN |
| 134.692 |
IV. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI |
| 46.500 |
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
NỘI DUNG | Dự toán năm 2018 | ||
Địa phương giao | Trong đó: | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thị xã, thành phố | ||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VII) | 11.300.431 | 6.606.107 | 4.694.324 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 1.883.140 | 1.229.390 | 653.750 |
1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước (1) | 516.640 | 362.890 | 153.750 |
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2) | 1.100.000 | 600.000 | 500.000 |
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết | 110.000 | 110.000 |
|
4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi | 46.500 | 46.500 |
|
5. Chi từ nguồn khác | 110.000 | 110.000 |
|
II. CHI THƯỜNG XUYÊN | 6.273.993 | 2.776.506 | 3.497.487 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế | 531.992 | 319.203 | 212.789 |
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường | 35.899 | 9.444 | 26.455 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục | 2.808.170 | 492.906 | 2.315.264 |
4. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề | 96.977 | 84.192 | 12.785 |
5. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 907.686 | 907.686 |
|
6. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ | 55.569 | 52.529 | 3.040 |
7. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin | 107.509 | 82.593 | 24.916 |
8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 30.076 | 16.483 | 13.593 |
9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao | 48.943 | 40.653 | 8.290 |
10. Chi bảo đảm xã hội | 286.711 | 236.682 | 50.029 |
11. Chi quản lý hành chính | 1.124.040 | 401.498 | 722.542 |
12. Chi an ninh | 35.803 | 14.489 | 21.314 |
13. Chi quốc phòng | 146.129 | 76.228 | 69.901 |
14. Chi khác ngân sách | 58.489 | 41.920 | 16.569 |
III. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.360 | 1.360 |
|
IV. DỰ PHÒNG CHI | 172.520 | 88.758 | 83.762 |
V. CHI TẠO NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG | 28.602 | 28.602 |
|
VI. CHI TRẢ NỢ LÃI VAY | 2.700 | 2.700 |
|
VII. CHI THEO MỤC TIÊU | 2.938.116 | 2.478.791 | 459.325 |
1. Chương trình mục tiêu quốc gia | 289.154 | 289.154 |
|
2. Chi theo chương trình mục tiêu và các chính sách | 2.648.962 | 2.189.637 | 459.325 |
Ghi chú:
(1): Đã trừ kế hoạch trả nợ gốc vay đến hạn 54.900 triệu đồng;
(2): Đã trừ kế hoạch trả nợ gốc vay đến hạn 100.000 triệu đồng.
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 |
A | B | 5 |
A | MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP | 1.122.470 |
B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1) | 46.500 |
C | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I | TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM | 495.651 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 44% |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 157.151 |
2 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật (2) | 338.500 |
II | TRẢ NỢ GỐC TRONG NĂM | 295.600 |
1 | Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay | 295.600 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 8.350 |
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 287.250 |
2 | Nguồn trả nợ | 295.600 |
- | Từ nguồn vay | 133.500 |
- | Bội thu ngân sách địa phương | 154.900 |
- | Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay | 7.200 |
III | TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM | 342.100 |
1 | Theo mục đích vay | 342.100 |
- | Vay bù đắp bội chi | 46.500 |
- | Vay trả nợ gốc | 295.600 |
2 | Theo nguồn vay | 342.100 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 74.600 |
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 267.500 |
IV | TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM | 542.151 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 48% |
1 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 223.401 |
2 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 318.750 |
D | TRẢ LÃI, PHÍ | 2.700 |
Ghi chú:
(1): Bội chi ngân sách địa phương bằng tổng mức vay trong năm trừ đi trả nợ gốc vay trong năm.
(2) Bao gồm vay tồn ngân Kho bạc nhà nước, vay tín dụng ưu đãi Ngân hàng Phát triển và vay từ nguồn vốn trong nước khác (bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn đang đưa vào Phụ lục theo dõi).
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm 2018 | |||
Tổng số (1) | Trong đó: | ||||
Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||||
Tổng số | Trong đó: | ||||
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm | |||||
| TỔNG CỘNG | 2.647.969 | 1.687.880 | 960.089 | 169.178 |
I | BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ | 1.490.590 | 1.490.590 |
|
|
1 | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài | 769.934 | 769.934 |
|
|
2 | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 368.656 | 368.656 |
|
|
a | Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu | 295.000 | 295.000 |
|
|
b | Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 73.656 | 73.656 |
|
|
3 | Từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 352.000 | 352.000 |
|
|
II | BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN 02 CHƯƠNG TRÌNH MTQG | 289.154 | 197.290 | 91.864 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 128.200 | 90.500 | 37.700 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 160.954 | 106.790 | 54.164 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Dự án 1: Chương trình 30a | 109.635 | 71.161 | 38.474 |
|
| - Dự án 2: Chương trình 135 | 47.808 | 35.629 | 12.179 |
|
III | BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CTMT | 868.225 |
| 868.225 | 169.178 |
1 | Từ nguồn vốn ngoài nước | 28.000 |
| 28.000 |
|
2 | Từ nguồn vốn trong nước | 840.225 |
| 840.225 | 169.178 |
| Bao gồm: |
|
|
|
|
a | Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí | 37.097 |
| 37.097 |
|
b | Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | 7.594 |
| 7.594 |
|
c | Hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ em từ 3-5 tuổi, chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người | 1.637 |
| 1.637 |
|
d | Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp | 15.151 |
| 15.151 |
|
đ | Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | 2.986 |
| 2.986 |
|
e | Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa | 519.000 |
| 519.000 |
|
g | Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên | 3.988 |
| 3.988 |
|
h | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 25.463 |
| 25.463 |
|
i | Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật | 540 |
| 540 | 540 |
k | Hỗ trợ Hội Nhà báo | 100 |
| 100 | 100 |
l | Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng | 600 |
| 600 | 600 |
m | Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ | 12.500 |
| 12.500 | 12.500 |
n | Chính sách trợ giúp pháp lý | 299 |
| 299 | 299 |
o | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng kinh tế xã hội khó khăn | 48.116 |
| 48.116 | 48.116 |
p | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 14.521 |
| 14.521 | 14.521 |
q | Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) | 22.642 |
| 22.642 | 22.642 |
r | - Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ... | 69.360 |
| 69.360 | 69.360 |
s | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | 500 |
| 500 | 500 |
t | Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu | 58.131 |
| 58.131 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | 8.615 |
| 8.615 |
|
| - Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 21.191 |
| 21.191 |
|
| - Y tế - dân số | 9.607 |
| 9.607 |
|
| - Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy | 1.870 |
| 1.870 |
|
| - Phát triển lâm nghiệp bền vững | 15.000 |
| 15.000 |
|
| - Phát triển văn hóa | 848 |
| 848 |
|
| - Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 1.000 |
| 1.000 |
|
Ghi chú: (1) UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Tên đơn vị | Dự toán năm 2018 | Bao gồm: | ||||||||||||||
Chi sự nghiệp kinh tế | Chi sự nghiệp môi trường | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | Chi sự nghiệp thể dục - thể thao | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | Chi bảo đảm xã hội | Chi hành chính | Chi an ninh | Chi quốc phòng | Chi khác | |||||
Cộng | Chi sự nghiệp giáo dục | Chi đào tạo và dạy nghề | |||||||||||||||
| TỔNG CỘNG | 2.776.506 | 319.203 | 9.444 | 577.098 | 492.906 | 84.192 | 52.529 | 82.593 | 16.483 | 40.653 | 907.686 | 236.682 | 401.498 | 14.489 | 76.228 | 41.920 |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 97.072 |
|
| 785 |
| 785 |
| 13.635 |
|
| 2.750 |
| 79.902 |
|
|
|
2 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội | 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.100 |
|
|
|
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 12.087 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.087 |
|
|
|
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 32.119 |
|
|
|
|
|
| 5.038 |
|
|
|
| 27.081 |
|
|
|
5 | Sở Du lịch | 9.972 | 6.296 |
| 25 |
| 25 |
|
|
|
|
|
| 3.651 |
|
|
|
6 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | 7.959 |
|
| 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
| 7.609 |
|
|
|
7 | Công an tỉnh | 9.010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 510 |
| 8.500 |
|
|
8 | Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.500 |
|
|
9 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 56.924 |
|
| 2.946 |
| 2.946 |
|
|
|
|
|
|
|
| 53.978 |
|
10 | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 7.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.250 |
|
11 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 128.206 | 69.300 |
| 3.847 |
| 3.847 |
|
|
|
|
|
| 55.059 |
|
|
|
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.178 | 3.870 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.308 |
|
|
|
13 | Sở Tư pháp | 13.766 | 6.202 |
| 94 |
| 94 |
|
|
|
|
|
| 7.470 |
|
|
|
14 | Sở Công Thương | 31.462 | 10.559 | 100 | 349 |
| 349 |
| 252 |
|
|
|
| 20.202 |
|
|
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 38.254 |
|
|
|
|
| 32.563 |
|
|
|
|
| 5.691 |
|
|
|
16 | Sở Tài chính | 12.009 |
|
| 319 |
| 319 |
| 1.637 |
|
|
|
| 10.053 |
|
|
|
17 | Sở Xây dựng | 10.891 | 4.586 |
| 25 |
| 25 |
|
|
|
|
|
| 6.280 |
|
|
|
18 | Sở Giao thông vận tải | 11.726 | 3.760 |
| 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
| 7.616 |
|
|
|
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 476.789 |
|
| 468.688 | 468.528 | 160 |
|
|
|
|
|
| 8.101 |
|
|
|
20 | Sở Y tế (1) | 426.149 |
|
| 1.170 |
| 1.170 |
|
|
|
| 414.177 |
| 10.802 |
|
|
|
21 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 63.360 |
|
| 6.824 |
| 6.824 |
|
|
|
|
| 48.553 | 7.983 |
|
|
|
22 | Sở Văn hóa và Thể thao | 93.938 |
|
| 15.767 |
| 15.767 |
| 36.659 |
| 34.553 |
|
| 6.959 |
|
|
|
23 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 39.495 | 20.247 | 4.675 | 53 |
| 53 |
| 3.083 |
|
|
|
| 11.437 |
|
|
|
24 | Sở Thông tin và Truyền thông | 19.375 |
|
| 140 |
| 140 |
| 15.689 |
|
|
|
| 3.546 |
|
|
|
25 | Sở Nội vụ | 31.058 | 2.073 |
| 7.320 |
| 7.320 |
|
|
|
|
|
| 21.665 |
|
|
|
26 | Sở Ngoại vụ | 4.040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.040 |
|
|
|
27 | Thanh tra tỉnh | 9.113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.113 |
|
|
|
28 | Ban Dân tộc tỉnh | 10.168 |
|
| 50 |
| 50 |
|
|
|
|
| 1.550 | 8.568 |
|
|
|
29 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | 24.156 | 12.997 | 2.272 | 710 |
| 710 |
|
|
|
|
|
| 8.177 |
|
|
|
30 | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh | 4.918 |
|
| 446 |
| 446 |
|
|
|
|
|
| 4.472 |
|
|
|
31 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 12.361 | 2.337 |
| 547 |
| 547 |
|
|
|
|
|
| 9.477 |
|
|
|
32 | Hội Nông dân tỉnh | 5.244 |
|
| 987 |
| 987 |
|
|
|
|
|
| 4.257 |
|
|
|
33 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 2.736 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.736 |
|
|
|
34 | Trường Cao đẳng Bình Định | 19.998 |
|
| 19.998 |
| 19.998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Trường Cao đẳng Y tế Bình Định | 3.789 |
|
| 3.789 |
| 3.789 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Trường Chính trị tỉnh | 5.161 |
|
| 5.161 |
| 5.161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh | 2.839 | 2.839 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Đài Phát thanh Truyền hình | 16.283 |
|
|
|
|
|
|
| 16.283 |
|
|
|
|
|
|
|
39 | Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu | 397 |
| 397 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội | 3.966 |
|
|
|
|
| 3.966 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định | 252 | 252 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 6.990 | 6.990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Liên minh các Hợp tác xã | 2.026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.026 |
|
|
|
44 | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | 3.146 |
|
|
|
|
| 1.800 |
|
|
|
|
| 1.346 |
|
|
|
45 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh | 582 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 582 |
|
|
|
46 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 3.443 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.443 |
|
|
|
47 | Hội Nhà báo tỉnh | 1.395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.395 |
|
|
|
48 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 2.455 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.455 |
|
|
|
49 | Hội Luật gia tỉnh | 376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 376 |
|
|
|
50 | Hội Người mù tỉnh | 436 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 436 |
|
|
|
51 | Hội Đông y tỉnh | 483 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 483 |
|
|
|
52 | Hội Nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh | 298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 298 |
|
|
|
53 | Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh | 266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 266 |
|
|
|
54 | Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh | 266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 266 |
|
|
|
55 | Hội Khuyến học tỉnh | 367 |
|
| 50 |
| 50 |
|
|
|
|
|
| 317 |
|
|
|
56 | Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh | 326 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 326 |
|
|
|
57 | Hội Người cao tuổi tỉnh | 366 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 366 |
|
|
|
58 | Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh | 435 |
|
| 30 |
| 30 |
|
|
|
|
|
| 405 |
|
|
|
59 | Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150 |
|
|
|
60 | Chi Quản lý Quỹ khám chữa bệnh người nghèo | 203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 203 |
|
|
|
|
|
61 | Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC) | 287 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 197 |
|
|
|
62 | Chi thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế | 452.556 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 452.556 |
|
|
|
|
|
63 | Chi cấp bù thủy lợi phí | 53.364 | 53.364 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 | Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội | 168.569 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 168.569 |
|
|
|
|
65 | Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa | 11.460 | 11.460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh | 9.000 |
|
|
|
|
| 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 | Chi trích các Quỹ: | 28.500 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.500 |
|
|
|
|
| - Trích hỗ trợ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.500 |
|
|
|
|
| + Quỹ Xóa đói giảm nghèo | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
| + Quỹ Bảo trợ trẻ em | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
| + Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
68 | Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (2) | 40.000 | 40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | Chi khác ngân sách | 41.920 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 41.920 |
| - Mua dịch vụ xe buýt | 11.488 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.488 |
| - Hỗ trợ Cục Thống kê | 595 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 595 |
| - Hỗ trợ Trung đoàn 925 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
| - Hỗ trợ Viện Kiểm sát | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
| - Hỗ trợ giá nước máy vùng khó khăn | 2.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.400 |
| - Chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg ; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (3) | 26.737 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26.737 |
70 | Các khoản chi chờ phân bổ: (4) | 178.771 | 36.981 | 2.000 | 36.278 | 24.378 | 11.900 | 5.200 | 6.600 | 200 | 6.100 | 38.000 | 14.000 | 14.923 | 3.489 | 15.000 |
|
| - Chi sự nghiệp kinh tế | 36.981 | 36.981 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 36.278 |
|
| 36.278 | 24.378 | 11.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 5.200 |
|
|
|
|
| 5.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp văn hóa thông tin (5) | 6.600 |
|
|
|
|
|
| 6.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phát thanh truyền hình | 200 |
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 6.100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.100 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp môi trường | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sự nghiệp y tế (6) | 38.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 38.000 |
|
|
|
|
|
| - Chi đảm bảo xã hội | 14.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.000 |
|
|
|
|
| - Chi hành chính (7) | 14.923 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14.923 |
|
|
|
| - Chi an ninh | 3.489 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.489 |
|
|
| - Chi quốc phòng | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.000 |
|
| Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2018 ngân sách tỉnh | 71.049 | 8.396 | 575 | 14.920 | 12.529 | 2.391 | 2.190 | 3.982 | 635 | 1.472 | 17.970 | 1.642 | 16.464 | 1.040 | 1.763 |
|
Ghi chú:
(1): Bao gồm kinh phí xây mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở và mua sắm trang thiết bị y tế năm 2018. Chi tiết tại Phụ lục số 6a.
(2): UBND tỉnh quyết định cụ thể theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018.
(3): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
(4): Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
(5): Bao gồm kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng cho Trung tâm Văn hóa tỉnh.
(6): Bao gồm kinh phí hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa một số trạm y tế xã. Chi tiết tại Phụ lục số 6a.
(7): Bao gồm kinh phí mua xe ô tô khi được cấp thẩm quyền quyết định 5.880 triệu đồng.
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP CƠ SỞ VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Tên dự án, công trình | Dự toán năm 2018 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 48.000 |
a | Xây dựng mới khu nhà chẩn đoán hình ảnh, điều trị và khoa dược (quy mô không vượt quá 10 tầng, tổng mức đầu tư dự kiến 130 tỷ) | 30.000 |
b | Mua sắm mới 04 thang máy cho khu nhà nội nhi và khu nhà kỹ thuật nghiệp vụ. | 6.000 |
c | Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 6.000 |
d | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Khoa Ngoại thần kinh - Cột sống và Khoa Ngoại ung bướu (cũ) thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định | 6.000 |
2 | Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn (đối ứng vốn của tỉnh) | 10.000 |
3 | Trung tâm Y tế huyện Phù Cát | 6.000 |
| Xây dựng mới phòng khám Đa khoa Khu vực Cát Minh | 6.000 |
4 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà làm việc Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn | 5.000 |
5 | Mở rộng Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn | 28.000 |
6 | Khoa Truyền nhiễm của TTYT huyện Phù Mỹ (DA chuyển tiếp) | 1.000 |
7 | Khoa Hồi sức cấp cứu của TTYT huyện Vĩnh Thạnh (DA chuyển tiếp) | 1.000 |
8 | Mua sắm trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế: TTYT các huyện Phù Cát, Hoài Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Hoài Ân, Vân Canh, Vĩnh Thạnh; Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm; Bệnh viện Y học cổ truyền (*) | 30.000 |
9 | Hỗ trợ thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành các TYT xã: | 9.234 |
| Trạm Y tế xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn | 1.992 |
| Trạm Y tế xã Mỹ Lộc, huyện Phù Mỹ | 1.456 |
| Trạm Y tế xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn | 1.760 |
| Trạm Y tế xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn | 1.000 |
| Trạm Y tế xã Tam Quan Nam, huyện Hoài Nhơn | 926 |
| Trạm Y tế xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn | 1.400 |
| Trạm Y tế xã Cát Tường, huyện Phù Cát | 700 |
10 | Hỗ trợ sửa chữa, xây dựng nâng cấp 12 Trạm y tế xã (đã bị hư hỏng nặng, xuống cấp, để đáp ứng tiêu chuẩn Quốc gia y tế xã đảm bảo thực hiện Chương trình nông thôn mới của tỉnh), gồm: Bok Tới, Ân Tường Đông (huyện Hoài Ân); Canh Liên (huyện Vân Canh); Hoài Mỹ (huyện Hoài Nhơn); Cát Sơn, Cát Chánh (huyện Phù Cát); Vĩnh An (huyện Tây Sơn); Nhơn Hạnh, Nhơn An và Nhơn Thọ (thị xã An Nhơn); An Toàn, An Nghĩa (huyện An Lão). (*) | 11.766 |
| Tổng cộng | 150.000 |
Ghi chú:
(*): UBND tỉnh chỉ đạo rà soát, phân bổ cụ thể.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự | Huyện, thị xã, thành phố | Tổng thu NSNN phát sinh | Bao gồm: | ||||||||||||||||||||
Thuế ngoài quốc doanh (1) | Lệ phí trước bạ | Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp | Thuế thu nhập cá nhân | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | Tiền sử dụng đất | Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2) | Thu khác huyện, thị xã, thành phố | Thu khác xã, phường, thị trấn | |||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||
Thuế giá trị gia tăng | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế tiêu thụ đặc biệt | Thuế tài nguyên | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Lệ phí môn bài | Phí, lệ phí còn lại | Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải | Thu từ xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực vi phạm an toàn giao thông | Các khoản thu khác còn lại | ||||||||||||
| Tổng số | 3.365.730 | 1.919.000 | 1.238.600 | 340.500 | 264.700 | 75.200 | 245.000 | 11.000 | 155.000 | 265.000 | 160.000 | 105.000 | 500.000 | 75.980 | 20.000 | 19.660 | 36.320 | 114.750 | 30.000 | 42.810 | 41.940 | 80.000 |
1 | Quy Nhơn | 1.980.600 | 1.256.190 | 718.330 | 245.110 | 261.870 | 30.880 | 143.160 | 9.200 | 88.000 | 230.000 | 160.000 | 70.000 | 170.000 | 29.850 | 9.950 | 9.600 | 10.300 | 52.000 | 30.000 | 8.700 | 13.300 | 2.200 |
2 | An Nhơn | 295.130 | 140.000 | 102.340 | 31.600 | 360 | 5.700 | 18.230 | 600 | 11.800 | 12.000 |
| 12.000 | 75.000 | 11.800 | 2.600 | 2.000 | 7.200 | 9.700 |
| 2.400 | 7.300 | 16.000 |
3 | Tuy Phước | 234.950 | 87.000 | 60.360 | 20.940 | 400 | 5.300 | 15.250 | 400 | 10.500 | 9.000 |
| 9.000 | 65.000 | 7.000 | 1.900 | 1.400 | 3.700 | 23.000 |
| 20.000 | 3.000 | 17.800 |
4 | Tây Sơn | 131.880 | 64.800 | 56.520 | 4.880 | 480 | 2.920 | 10.280 |
| 7.500 | 2.000 |
| 2.000 | 25.000 | 5.000 | 2.200 | 1.100 | 1.700 | 6.300 |
| 1.300 | 5.000 | 11.000 |
5 | Phù Cát | 154.600 | 70.000 | 57.050 | 11.150 | 200 | 1.600 | 12.800 | 200 | 6.500 | 2.000 |
| 2.000 | 40.000 | 5.100 | 820 | 860 | 3.420 | 6.700 |
| 2.600 | 4.100 | 11.300 |
6 | Phù Mỹ | 131.970 | 47.600 | 44.600 | 2.640 | 100 | 260 | 12.920 |
| 5.200 | 3.000 |
| 3.000 | 46.000 | 5.750 | 170 | 970 | 4.610 | 2.900 |
| 2.100 | 800 | 8.600 |
7 | Hoài Ân | 41.590 | 19.000 | 16.560 | 1.600 |
| 840 | 5.390 |
| 2.000 | 700 |
| 700 | 7.000 | 2.200 | 500 | 520 | 1.180 | 1.800 |
| 1.200 | 600 | 3.500 |
8 | Hoài Nhơn | 273.940 | 136.000 | 108.580 | 18.500 | 1.200 | 7.720 | 23.940 | 600 | 21.000 | 4.000 |
| 4.000 | 65.000 | 7.500 | 1.800 | 2.600 | 3.100 | 7.700 |
| 3.100 | 4.600 | 8.200 |
9 | Vân Canh | 41.980 | 34.610 | 33.310 | 730 | 50 | 520 | 1.820 |
| 950 | 1.500 |
| 1.500 | 1.000 | 400 |
| 150 | 250 | 1.400 |
| 700 | 700 | 300 |
10 | Vĩnh Thạnh | 65.930 | 57.000 | 34.380 | 3.200 | 20 | 19.400 | 770 |
| 760 | 500 |
| 500 | 3.000 | 700 | 60 | 200 | 440 | 2.500 |
| 500 | 2.000 | 700 |
11 | An Lão | 13.160 | 6.800 | 6.570 | 150 | 20 | 60 | 440 |
| 790 | 300 |
| 300 | 3.000 | 680 |
| 260 | 420 | 750 |
| 210 | 540 | 400 |
Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự | Huyện, thị xã, thành phố | Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | Bao gồm | ||||||||
Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Dự phòng chi | Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Nguồn vốn trong nước | Nguồn thu tiền sử dụng đất | Chi sự nghiệp giáo dục | Chi sự nghiệp đào tạo | Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ | |||||||
| Tổng số | 4.694.324 | 653.750 | 153.750 | 500.000 | 3.497.487 | 2.315.264 | 12.785 | 3.040 | 83.762 | 459.325 |
1 | Quy Nhơn (*) | 851.075 | 209.290 | 39.290 | 170.000 | 559.512 | 290.642 | 1.737 | 800 | 15.842 | 66.431 |
2 | An Nhơn | 490.546 | 87.240 | 12.240 | 75.000 | 326.672 | 235.549 | 1.094 | 280 | 9.029 | 67.605 |
3 | Tuy Phước | 484.189 | 76.770 | 11.770 | 65.000 | 346.316 | 251.173 | 1.158 | 240 | 8.377 | 52.726 |
4 | Tây Sơn | 362.130 | 35.590 | 10.590 | 25.000 | 282.350 | 195.415 | 889 | 240 | 6.153 | 38.037 |
5 | Phù Cát | 539.742 | 52.420 | 12.420 | 40.000 | 432.078 | 320.438 | 1.729 | 240 | 9.639 | 45.605 |
6 | Phù Mỹ | 521.307 | 58.240 | 12.240 | 46.000 | 397.586 | 283.796 | 1.590 | 240 | 8.956 | 56.525 |
7 | Hoài Ân | 310.820 | 17.130 | 10.130 | 7.000 | 251.859 | 165.373 | 1.390 | 240 | 5.200 | 36.631 |
8 | Hoài Nhơn | 539.755 | 78.440 | 13.440 | 65.000 | 395.749 | 277.000 | 1.328 | 280 | 9.397 | 56.169 |
9 | Vân Canh | 168.318 | 11.250 | 10.250 | 1.000 | 144.284 | 88.529 | 600 | 160 | 3.222 | 9.562 |
10 | Vĩnh Thạnh | 217.256 | 13.570 | 10.570 | 3.000 | 188.117 | 106.336 | 640 | 160 | 4.173 | 11.396 |
11 | An Lão | 209.186 | 13.810 | 10.810 | 3.000 | 172.964 | 101.012 | 630 | 160 | 3.774 | 18.638 |
* Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2018 đã bao gồm 30.000 triệu đồng
Chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự | Huyện, thị xã, thành phố | Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp | Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố | ||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Bổ sung cân đối | Bổ sung mục tiêu | ||||||
| Tổng số | 3.365.730 | 2.117.834 | 4.694.324 | 2.576.490 | 1.954.088 | 622.402 |
1 | Quy Nhơn | 1.980.600 | 769.644 | 851.075 | 81.431 |
| 81.431 |
2 | An Nhơn | 295.130 | 292.370 | 490.546 | 198.176 | 116.944 | 81.232 |
3 | Tuy Phước | 234.950 | 214.550 | 484.189 | 269.639 | 194.946 | 74.693 |
4 | Tây Sơn | 131.880 | 130.100 | 362.130 | 232.030 | 175.546 | 56.484 |
5 | Phù Cát | 154.600 | 151.800 | 539.742 | 387.942 | 318.246 | 69.696 |
6 | Phù Mỹ | 131.970 | 129.770 | 521.307 | 391.537 | 321.423 | 70.114 |
7 | Hoài Ân | 41.590 | 40.390 | 310.820 | 270.430 | 208.667 | 61.763 |
8 | Hoài Nhơn | 273.940 | 269.640 | 539.755 | 270.115 | 202.946 | 67.169 |
9 | Vân Canh | 41.980 | 41.230 | 168.318 | 127.088 | 110.625 | 16.463 |
10 | Vĩnh Thạnh | 65.930 | 65.410 | 217.256 | 151.846 | 137.850 | 13.996 |
11 | An Lão | 13.160 | 12.930 | 209.186 | 196.256 | 166.895 | 29.361 |
BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí | Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội | Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa | Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy | Lễ hội văn hóa miền biển | Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông | Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh | Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng | Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương | Chi sửa chữa trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học | Chi hỗ trợ kiến thiết thị chính cho thành phố, thị xã | Hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách mới phát sinh và một số nhiệm vụ khác | Tổng cộng |
1 | Quy Nhơn | 2.080 | 27.670 | 814 |
| 270 | 850 | 114 | 63 | - | 15.000 | 27.900 | 6.670 | 81.431 |
2 | An Nhơn | 5.710 | 23.854 | 6.026 |
|
| 500 | 90 | 45 | 627 | 13.000 | 15.000 | 16.380 | 81.232 |
3 | Tuy Phước | 4.490 | 28.625 | 6.640 |
| 120 | 500 | 72 | 39 | 967 | 12.000 |
| 12.240 | 74.693 |
4 | Tây Sơn | 8.300 | 17.175 | 4.207 |
|
| 500 | 80 | 45 | 8.447 | 10.000 |
| 7.730 | 56.484 |
5 | Phù Cát | 9.450 | 23.854 | 6.220 |
| 180 | 500 | 102 | 54 | 12.591 | 11.000 |
| 5.745 | 69.696 |
6 | Phù Mỹ | 12.255 | 26.717 | 6.520 |
| 150 | 500 | 106 | 57 | 1.089 | 12.000 |
| 10.720 | 70.114 |
7 | Hoài Ân | 9.430 | 10.496 | 3.210 |
|
| 400 | 80 | 45 | 12.732 | 12.000 |
| 13.370 | 61.763 |
8 | Hoài Nhơn | 10.710 | 32.990 | 4.800 |
| 180 | 500 | 98 | 51 | - | 11.000 |
| 6.840 | 67.169 |
9 | Vân Canh | 720 | 3.817 | 486 | 240 |
| 250 | 38 | 21 | 4.301 | 2.600 |
| 3.990 | 16.463 |
10 | Vĩnh Thạnh | 1.480 | 3.817 | 720 | 36 |
| 250 | 46 | 27 | - | 2.600 |
| 5.020 | 13.996 |
11 | An Lão | 2.450 | 2.863 | 757 | 98 |
| 250 | 50 | 30 | 7.723 | 3.000 |
| 12.140 | 29.361 |
| Tổng số | 67.075 | 201.878 | 40.400 | 374 | 900 | 5.000 | 876 | 477 | 57.477 | 104.200 | 42.900 | 100.845 | 622.402 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự | Huyện, thị xã, thành phố | Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh | Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh | Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý |
1 | Quy Nhơn | 19 | 19 | 100 |
2 | An Nhơn | 100 | 100 | 100 |
3 | Tuy Phước | 100 | 100 | 100 |
4 | Tây Sơn | 100 | 100 | 100 |
5 | Phù Cát | 100 | 100 | 100 |
6 | Phù Mỹ | 100 | 100 | 100 |
7 | Hoài Ân | 100 | 100 | 100 |
8 | Hoài Nhơn | 100 | 100 | 100 |
9 | Vân Canh | 100 | 100 | 100 |
10 | Vĩnh Thạnh | 100 | 100 | 100 |
11 | An Lão | 100 | 100 | 100 |
Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự | Xã, phường, thị trấn | Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý) | Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý) | Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh | Lệ phí trước bạ nhà, đất |
I | Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 | Phường Trần Quang Diệu | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
2 | Phường Bùi Thị Xuân | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
3 | Phường Đống Đa | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
4 | Phường Thị Nại | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
5 | Phường Quang Trung | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
6 | Phường Ghềnh Ráng | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
7 | Phường Ngô Mây | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
8 | Phường Nguyễn Văn Cừ | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
9 | Phường Trần Hưng Đạo | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
10 | Phường Lê Hồng Phong | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
11 | Phường Lý Thường Kiệt | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
12 | Phường Trần Phú | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
13 | Phường Lê Lợi | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
14 | Phường Hải Cảng | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
15 | Phường Nhơn Bình | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
16 | Phường Nhơn Phú | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
17 | Xã Nhơn Lý | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Xã Nhơn Hải | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
19 | Xã Nhơn Hội | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
20 | Xã Nhơn Châu | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
21 | Xã Phước Mỹ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
II | An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 | Phường Bình Định | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Phường Đập Đá | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Phường Nhơn Thành | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Nhơn Mỹ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Nhơn Hạnh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Nhơn Phong | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Nhơn Hậu | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Nhơn An | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Phường Nhơn Hưng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Nhơn Phúc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Nhơn Khánh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Nhơn Lộc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Phường Nhơn Hòa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Nhơn Thọ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Nhơn Tân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
III | Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Tuy Phước | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | TT Diêu Trì | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Phước Thắng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Phước Hưng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Phước Hòa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Phước Quang | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Phước Sơn | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Phước Hiệp | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Phước Lộc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Phước Thuận | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Phước Nghĩa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Phước An | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Phước Thành | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
IV | Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Phú Phong | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã Bình Tân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Tây Thuận | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Bình Thuận | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Tây Giang | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Bình Thành | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Tây An | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Bình Hòa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Bình Tường | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Tây Vinh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Tây Bình | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Vĩnh An | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Tây Xuân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Tây Phú | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Bình Nghi | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
V | Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Ngô Mây | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã Cát Sơn | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Cát Minh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Cát Tài | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Cát Khánh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Cát Lâm | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Cát Hanh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Cát Thành | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Cát Hải | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Cát Hiệp | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Cát Trinh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Cát Nhơn | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Cát Hưng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Cát Tường | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Cát Tân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Xã Cát Tiến | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Xã Cát Thắng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Xã Cát Chánh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
VI | Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Phù Mỹ | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | TT Bình Dương | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Mỹ Đức | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Mỹ Châu | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Mỹ Thắng | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Mỹ Lộc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Mỹ Lợi | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Mỹ An | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Mỹ Phong | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Mỹ Trinh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Mỹ Thọ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Mỹ Hòa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Mỹ Thành | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Mỹ Chánh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Mỹ Chánh Tây | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Xã Mỹ Quang | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Xã Mỹ Hiệp | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Xã Mỹ Tài | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
19 | Xã Mỹ Cát | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
VII | Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Tăng Bạt Hổ | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã Ân Hảo Đông | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Ân Hảo Tây | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Ân Mỹ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Ân Sơn | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Dak Mang | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Ân Tín | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Ân Thạnh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Ân Phong | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Ân Đức | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Ân Hữu | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Bok Tới | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Ân Tường Tây | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Ân Tường Đông | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Ân Nghĩa | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
VIII | Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Bồng Sơn | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | TT Tam Quan | 5 | 5 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Hoài Sơn | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Hoài Châu | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Hoài Châu Bắc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Hoài Phú | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Tam Quan Bắc | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Tam Quan Nam | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Hoài Hảo | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã Hoài Thanh | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Xã Hoài Thanh Tây | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | Xã Hoài Hương | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Xã Hoài Tân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Xã Hoài Hải | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
15 | Xã Hoài Xuân | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Xã Hoài Mỹ | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Xã Hoài Đức | 10 | 10 | 100 | 100 | 100 | 100 |
IX | Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
1 | TT Vân Canh | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã Canh Hiệp | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Canh Liên | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Canh Vinh | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Canh Hiển | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Canh Thuận | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Canh Hòa | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
X | Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh Thạnh | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã Vĩnh Sơn | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã Vĩnh Kim | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã Vĩnh Hòa | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã Vĩnh Hiệp | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã Vĩnh Hảo | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã Vĩnh Quang | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã Vĩnh Thịnh | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã Vĩnh Thuận | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
XI | An Lão |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn An Lão | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Xã An Hưng | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xã An Trung | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Xã An Dũng | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Xã An Vinh | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Xã An Toàn | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Xã An Tân | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Xã An Hòa | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
9 | Xã An Quang | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Xã An Nghĩa | 20 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 |
- 1Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 2Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 3Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 8Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 9Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 83/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra