HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2019/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Xét Tờ trình số 2326/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | Ghi chú |
1 | Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
a | Lập đề cương nhiệm vụ | Nhiệm vụ | 700.000 - 1.500.000 | Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án mà UBND tỉnh phê duyệt dự toán cụ thể |
b | Lập đề cương dự án | Dự án | 2.000.000 - 4.000.000 | |
2 | Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án |
|
| Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm |
a | Chủ tịch Hội đồng | người/ buổi | 350.000 | |
b | Thành viên, thư ký | 200.000 | ||
c | Đại biểu được mời tham dự | 100.000 | ||
d | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Bài viết | 350.000 | |
đ | Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 200.000 |
| |
3 | Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết) | Bài viết | 350.000 | Trường hợp không thành lập Hội đồng |
4 | Điều tra, khảo sát |
|
|
|
a | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu mẫu được duyệt | 300.000 |
|
b | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
- | Cá nhân | Phiếu | + Nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu: 30.000 đồng. + Trên 30 chi tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng. + Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng. |
|
- | Tổ chức | + Nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng. + Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng. + Trên 40 chỉ tiêu: 75.000 đồng. Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là cơ quan, đơn vị nhà nước mức hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức chi cho các đối tượng trên. | ||
c | Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có) | Người/ ngày công | Mức tiền công 1 người/ngày bằng 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
|
d | Chi cho người dẫn đường | người/ ngày | 100.000 | Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên |
đ | Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc | 200.000 | ||
5 | Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
a | Nhiệm vụ | Báo cáo | 3.000.000 |
|
b | Dự án |
| 6.000.000 - 9.000.000 | Tùy theo mức độ phức tạp của của nhiệm vụ, dự án mà UBND tỉnh phê duyệt dự toán cụ thể |
6 | Hội thảo (nếu có) |
|
|
|
a | Người chủ trì | người/ buổi hội thảo | 350.000 |
|
b | Thư ký hội thảo | 200.000 |
| |
c | Đại biểu được mời tham dự | 100.000 |
| |
d | Báo cáo tham luận | Bài viết | 250.000 |
|
7 | Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
a | Nghiệm thu nhiệm vụ: |
|
|
|
- | Chủ tịch hội đồng | người/ buổi | 300.000 |
|
- | Thành viên, thư ký | 150.000 |
| |
b | Nghiệm thu dự án: |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng | người/ buổi | 500.000 |
|
- | Thành viên, thư ký hội đồng | 300.000 |
| |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Bài viết | 350.000 |
|
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có) | 300.000 |
| |
- | Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 100.000 |
|
2. Tỷ lệ chi phí quản lý chung trong thực hiện các nhiệm vụ, dự án:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án: Chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
Nhóm công việc | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật) | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật) |
1. Ngoại nghiệp |
|
|
Nhóm I | 20% | 16% |
Nhóm II | 18% | 13% |
Nhóm III | 14% | 11% |
2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III) | 11% | 8% |
Trong đó:
- Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa.
- Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc.
- Các nhóm công việc của nhiệm vụ, dự án: Theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): Chi phí quản lý chung là 18 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phân tăng thêm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 76/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực