- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 18 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định nhiệm vụ chi, mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỨC CHI NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, theo quy định của các pháp luật chuyên ngành; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Các nguồn kinh phí khác quy định về các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường (như nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực hiện các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Các nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh:
a) Quản lý đất đai
- Điều tra, đánh giá đất đai theo định kỳ và theo chuyên đề.
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản đồ giá đất.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý: Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng.
- Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản
- Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền.
- Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản.
d) Tài nguyên nước
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh.
- Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn.
- Hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên nước.
- Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý.
- Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao không được san lấp.
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước.
đ) Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu
- Hoạt động trạm quan trắc khí tượng thủy văn; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền thông tin thiên tai trên địa bàn.
- Giám sát biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu.
e) Viễn thám: Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám (nếu có).
g) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch các lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường (không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường).
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có).
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có).
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động, kinh tế.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường (nếu có).
- Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, chi khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
a) Quản lý đất đai
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý: Thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng.
- Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
d) Tài nguyên nước: Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội huyện; xác định danh mục hồ, ao không được san lấp nội huyện.
đ) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch các lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có).
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường (nếu có).
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, chi khác (nếu có).
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
a) Địa chất và khoáng sản: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
b) Tài nguyên nước: Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước.
c) Các nhiệm vụ chi hoạt động về tài nguyên và môi trường khác được cấp có thẩm quyền giao.
4. Các nhiệm vụ chi khác về tài nguyên môi trường, lĩnh vực nào có nhiệm vụ chi khác mới được tính, không tính tất cả các nhiệm vụ chi khác.
Điều 3. Tỷ lệ chi phí quản lý chung
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
Nhóm công việc | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật) | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật) |
1. Ngoại nghiệp |
|
|
Nhóm I | 28% | 23% |
Nhóm II | 25% | 18% |
Nhóm III | 20% | 15% |
2. Nội nghiệp (nhóm I, II, III) | 15% | 12% |
Trong đó:
a) Ngoại nghiệp: gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa.
b) Nội nghiệp: gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định, thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
Việc phân bổ chi phí quản lý chung cho các nội dung chi phí cụ thể tại khoản 3 nêu trên, do các cơ quan chủ quản dự án, đề án phê duyệt phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ theo hướng dẫn tại điểm 3 mục II Phụ lục 04 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngay 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục các chi phí khác, theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường
1. Mức chi cụ thể:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đ) | Ghi chú |
1 | Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án |
|
| Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng mới được tính |
| Lập đề cương nhiệm vụ | nhiệm vụ | 1.500 | |
| Lập đề cương dự án | dự án | 4.000 | |
2 | Họp Hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án | Buổi họp |
| |
| Chủ tịch Hội đồng | người/buổi | 400 | |
| Thành viên, thư ký | người/buổi | 200 | |
| Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 100 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Bài viết | 400 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | Bài viết | 200 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết) | Bài viết | 400 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương |
4 | Điều tra, khảo sát |
|
|
|
a | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu mẫu được duyệt | 400 |
|
b | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
| - Cá nhân | Phiếu | Thực hiện mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
| Tổ chức | Phiếu | Thực hiện mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
c | Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có) | Người/ngày công | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
|
d | Chi cho người dẫn đường | người/ngày | 100 | Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên |
đ | Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc | người/ngày | 200 | |
5 | Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án - Nhiệm vụ - Dự án (Riêng lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thực hiện theo Khoản 2 Phần III Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính) | Báo cáo |
4.000 12.000 | Tùy theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ |
6 | Hội thảo (nếu có) |
|
|
|
Người chủ trì | người/buổi hội thảo | 400 |
| |
Thư ký hội thảo | 200 |
| ||
Đại biểu được mời tham dự | 100 |
| ||
Báo cáo tham luận | Bài viết | 300 |
| |
7 | Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án | người/buổi |
|
|
- Nghiệm thu nhiệm vụ: |
|
| ||
Chủ tịch Hội đồng | 300 |
| ||
Thành viên, thư ký | 150 |
| ||
- Nghiệm thu dự án: |
|
| ||
Chủ tịch Hội đồng | người/buổi | 500 |
| |
Thành viên, thư ký Hội đồng |
| 300 |
| |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | bài viết | 500 |
| |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng (nếu có) | bài viết | 400 |
| |
Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 100 |
|
2. Nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc cấp nào thực hiện thì do ngân sách cấp đó đảm bảo. Việc quyết định các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường phải bảo đảm phù hợp với khả năng ngân sách.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
- 1Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo cho các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 158/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 538/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo cho các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 158/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 76/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 538/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 15/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực