Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2014/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi nghe Tờ trình số 10887/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí tham quan Bảo tàng Đà Nẵng, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Tất cả các tổ chức, cá nhân (kể cả trong và ngoài nước) tham quan Bảo tàng Đà Nẵng

2. Đối tượng miễn nộp phí:

a) Trẻ em, học sinh, sinh viên;

b) Công dân thường trú tại thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam;

c) Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên theo Luật người cao tuổi;

d) Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;

e) Đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi thụ hưởng văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;

g) Khách ngoại giao.

3. Cơ quan, đơn vị thu phí: Bảo tàng Đà Nẵng

4. Mức thu phí: 20.000 đồng/lần/người

Điều 2. Chế độ quản lý sử dụng tiền thu phí

Bảo tàng Đà Nẵng được trích để lại 100% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho hoạt động thường xuyên của bộ máy phục vụ công tác thu phí và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị, trong đó dành ít nhất 20% tổng số tiền thu phí được trích để lại nêu trên để chi cho công tác bảo quản, phục chế hiện vật, tu bổ và mua sắm trang thiết bị phục vụ khách tham quan.

Điều 3. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2015.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11, thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQ các Q,H;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TTTH, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí tham quan Bảo tàng Đà Nẵng

  • Số hiệu: 75/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2014
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Trần Thọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản