Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CẤP ỦY VIÊN CHI BỘ TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ CƠ SỞ, TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN; CẤP ỦY VIÊN ĐẢNG ỦY BỘ PHẬN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp; Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Bí thư quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh quy định chế độ phụ cấp đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc Đảng bộ cơ sở, trực thuộc Đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên Đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh (không bao gồm cấp ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trực thuộc đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn).
1. Đối tượng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm
Là những đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định theo quy định của Điều lệ đảng vào cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận.
2. Mức phụ cấp (Hệ số phụ cấp X mức lương cơ sở)
2.1. Bí thư, phó bí thư, đảng ủy viên đảng ủy bộ phận hưởng hệ số 0,25.
2.2. Bí thư, phó bí thư, chi ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận hưởng hệ số 0,20.
3. Nguyên tắc phụ cấp
3.1. Cấp ủy viên các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm hàng tháng; khi thôi tham gia cấp ủy thì thôi hưởng phụ cấp.
3.2. Trường hợp một đồng chí là cấp ủy viên nhiều cấp thì chỉ hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm của cấp ủy cao nhất mà đồng chí đó tham gia.
3.3. Phụ cấp trách nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
4. Nguyên tắc chi trả
4.1. Đối với tổ chức Đảng trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4.2. Đối với tổ chức Đảng trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Kinh phí chi trả phụ cấp được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cấp huyện và phân bổ trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4.3. Đối với tổ chức Đảng trong lực lượng vũ trang: Kinh phí chi trả hàng năm do ngân sách tỉnh hỗ trợ.
4.4. Đối với tổ chức Đảng trong các doanh nghiệp, hợp tác xã: Kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Đảng ủy khối Doanh nghiệp và các huyện ủy, thành ủy theo phân cấp quản lý.
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua; thay thế Nghị quyết số 304/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cấp ủy viên Chi bộ trực thuộc Đảng bộ cơ sở, trực thuộc Đảng bộ bộ phận; Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận; Phó Bí thư, Chi ủy viên bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 1305/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 6Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 1305/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 74/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra