Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2013/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ X
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22; Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;
Qua xem xét Tờ trình số 1408/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2014: 1.371.410 triệu đồng
(Một ngàn ba trăm bảy mươi mốt tỷ, bốn trăm mười triệu đồng chẵn)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số tiền tỉnh tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất năm 2014 để đầu tư một số công trình, dự án): 82.000 triệu đồng
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 296.046 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 218.046 triệu đồng
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 113.722 triệu đồng)
3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 993.364 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 61.954 triệu đồng
- Tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất năm 2014 để bố trí: 50.000 triệu đồng
- Vốn xổ số kiến thiết: 20.000 triệu đồng
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 460.000 triệu đồng
- Vốn chương trình MTQG: 130.310 triệu đồng
- Vốn nước ngoài (ODA): 153.000 triệu đồng
(Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2014 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2014 được quy định tại Phụ lục II và Danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2014 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | KH vốn đầu tư phát triển năm 2013 (giao đầu năm) | KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 TW thông báo | KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 tỉnh bố trí | Tỷ lệ |
A | TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 1.582.005 | 1.239.410 | 1.371.410 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 803.700 | 496.100 | 628.100 |
|
| Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho: |
|
|
|
|
| + Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề | 120.000 |
| 99.000 |
|
| + Vốn khoa học và công nghệ | 20.000 |
| 17.000 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 196.100 | 196.100 | 196.100 |
|
2 | Vốn từ nguồn thu sử dụng đất và tiền thuê đất | 592.600 | 300.000 | 412.000 | Năm 2014, thu tiền thuê đất 12 tỷ |
| Trong đó: Trích Quỹ Phát triển đất theo quy định | 190.800 |
| 132.000 | |
3 | Vốn thu từ xổ số kiến thiết | 15.000 |
| 20.000 |
|
II | Vay vốn tồn ngân quỹ Kho bạc Nhà nước | 50.000 |
|
|
|
III | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 425.622 | 460.000 | 460.000 |
|
IV | Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia | 144.683 | 130.310 | 130.310 |
|
V | Nguồn vốn nước ngoài (ODA) | 158.000 | 153.000 | 153.000 |
|
B | PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN | 1.582.005 |
| 1.371.410 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và tạm ứng quỹ đất | 853.700 |
| 628.100 |
|
I.1 | Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh tạm ứng để bố trí cho một số công trình, dự án) | 90.800 |
| 82.000 |
|
I.2 | Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II) | 383.366 |
| 296.046 |
|
| Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung | 78.000 |
| 78.000 |
|
| - Vốn Quỹ đất | 305.366 |
| 218.046 |
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề | 90.000 |
| 72.500 |
|
| Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới | 146.762 |
| 113.722 |
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề | 34.423 |
| 28.000 |
|
I.3 | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và vốn tỉnh tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất để phân bổ | 379.534 |
| 250.054 |
|
1 | Trả nợ vay vốn KBNN | 50.000 |
|
|
|
2 | Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích | 1.000 |
| 1.100 |
|
3 | Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh | 15.000 |
| 10.000 |
|
4 | Vốn trả nợ các công trình chuẩn bị đầu tư | 5.000 |
| 5.000 |
|
5 | Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình đã hoàn thành | 10.000 |
| 5.000 |
|
6 | Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTTW, còn phần tỉnh đối ứng và các công trình TPCP đã hoàn thành quyết toán | 15.000 |
| 10.000 |
|
7 | Vốn bố trí cho các lĩnh vực | 283.534 |
| 218.954 |
|
- | Lĩnh vực công nghiệp - điện | 6.000 |
| 5.700 | 2,6 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 6.000 |
| 5.700 | 2,6 |
- | Lĩnh vực khoa học - công nghệ | 20.000 |
| 17.000 | 7,8 |
- | Lĩnh vực an ninh - quốc phòng | 16.040 |
| 12.700 | 5,8 |
- | Lĩnh vực quản lý Nhà nước | 40.200 |
| 16.541 | 7,6 |
- | Lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới | 27.704 |
| 32.200 | 14,7 |
| Trong đó: Xây dựng nông thôn mới | 10.000 |
| 10.000 | 4,6 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 3.500 |
| 2.200 | 1,0 |
- | Lĩnh vực giao thông - vận tải | 95.892 |
| 63.613 | 29,1 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA |
|
| 3.000 | 1,4 |
- | Lĩnh vực thương mại - du lịch | 9.550 |
| 5.200 | 2,4 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 2.500 |
| 500 | 0,2 |
- | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 38.000 |
| 41.050 | 18,7 |
| + Vốn xổ số kiến thiết | 8.000 |
| 15.000 | 6,9 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA |
|
| 1.050 | 0,5 |
- | Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH | 6.148 |
| 7.200 | 3,3 |
- | Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe | 10.800 |
| 11.550 | 5,3 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 800 |
| 1.350 | 0,6 |
- | Lĩnh vực hạ tầng công cộng | 13.200 |
| 6.200 | 2,8 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 7.200 |
| 1.200 | 0,5 |
II | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 425.622 | 460.000 | 460.000 |
|
1 | Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng | 73.000 | 119.000 | 119.000 |
|
- | Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản lý | 14.000 | 20.000 | 20.000 |
|
2 | Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 32.200 | 32.000 | 32.000 |
|
3 | Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp | 16.000 | 20.000 | 20.000 |
|
4 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế | 59.800 | 65.000 | 65.000 |
|
5 | Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
6 | Phát triển và bảo vệ rừng bền vững | 26.688 | 20.000 | 20.000 |
|
7 | Hỗ trợ hạ tầng du lịch | 11.969 | 18.000 | 18.000 |
|
8 | Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản | 13.813 | 8.000 | 8.000 |
|
9 | Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản | 11.776 | 10.000 | 10.000 |
|
10 | Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết | 3.683 | 4.000 | 4.000 |
|
11 | Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/2008/NQ-CP | - |
| - |
|
12 | Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông | 32.205 | 30.000 | 30.000 |
|
13 | Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
14 | Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh | 12.880 | 9.000 | 9.000 |
|
15 | Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã | 3.228 |
|
|
|
16 | Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo | - | 2.000 | 2.000 |
|
18 | Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn | 46.000 |
|
|
|
19 | Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước | 27.000 | 20.000 | 20.000 |
|
20 | Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn | 16.560 | 8.500 | 8.500 |
|
21 | Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số | 5.520 | 11.000 | 11.000 |
|
22 | Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền trung | - | 30.000 | 30.000 |
|
23 | Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền | 13.800 | 14.000 | 14.000 |
|
24 | Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC) |
| 20.000 | 20.000 |
|
III | Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 144.683 | 130.310 | 130.310 |
|
IV | Vốn nước ngoài (ODA) | 158.000 | 153.000 | 153.000 |
|
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số vốn | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn NSTT | Vốn quỹ đất | ||||
| Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ | 296.046 | 78.000 | 218.046 |
|
| Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 72.500 |
|
|
|
| - Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới) | 113.722 |
| 113.722 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 28.000 |
|
|
|
| Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí | 182.324 | 78.000 | 104.324 |
|
1 | Thành phố Đồng Hới | 88.246 | 11.846 | 76.400 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 21.537 |
|
|
|
2 | Huyện Minh Hóa | 10.789 | 10.465 | 324 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.633 |
|
|
|
3 | Huyện Tuyên Hóa | 10.155 | 9.555 | 600 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.479 |
|
|
|
4 | Huyện Quảng Trạch | 21.283 | 12.283 | 9.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 5.195 |
|
|
|
5 | Huyện Bố Trạch | 25.565 | 13.565 | 12.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 6.240 |
|
|
|
6 | Huyện Quảng Ninh | 10.925 | 7.925 | 3.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 2.667 |
|
|
|
7 | Huyện Lệ Thủy | 15.361 | 12.361 | 3.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 3.749 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2014 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 3.938.145 | 118.900 |
|
|
I | Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương | 1.315.145 | 95.000 |
|
|
1 | Cầu Nhật Lệ 2 | 936.600 | 65.000 | Sở GTVT |
|
2 | Trụ sở Tỉnh ủy | 378.545 | 30.000 | Văn phòng Tỉnh uỷ |
|
II | Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 291.000 | 23.900 |
|
|
1 | Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới | 80.000 | 5.000 | UBND thành phố Đồng Hới |
|
2 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình | 96.000 | 8.500 | BCH Quân sự tỉnh |
|
3 | Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp và phát huy Khu di tích lăng mộ và nhà thờ Lễ Thành Hầu Thượng Đẳng Thần Nguyễn Hữu Cảnh | 115.000 | 10.400 | Sở VHTT & DL |
|
III | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 2.332.000 |
|
|
|
1 | Đường về xã Thượng Trạch | 125.000 | Kế hoạch vốn Trung ương chưa thông báo | Sở GTVT |
|
2 | Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới) | 894.000 | Sở GTVT |
| |
3 | Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa | 855.000 | BQL Khu kinh tế |
| |
4 | Hồ chứa nước Troóc Trâu | 143.900 | UBND huyện Quảng Ninh |
|
- 1Quyết định 39/NQ-HĐND năm 2013 về chủ trương lập danh mục các dự án dừng, tạm dừng, điều chỉnh, giãn tiến độ đầu tư; phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 4Quyết định 2613/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2013
- 5Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 6Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 2Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 9Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 10Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
- 11Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 39/NQ-HĐND năm 2013 về chủ trương lập danh mục các dự án dừng, tạm dừng, điều chỉnh, giãn tiến độ đầu tư; phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014
- 16Quyết định 2613/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2013
Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014
- Số hiệu: 71/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra