Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2013/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ X

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22; Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;

Qua xem xét Tờ trình số 1408/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014 như sau:

Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2014: 1.371.410 triệu đồng

(Một ngàn ba trăm bảy mươi mốt tỷ, bốn trăm mười triệu đồng chẵn)

Bao gồm:

1. Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số tiền tỉnh tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất năm 2014 để đầu tư một số công trình, dự án): 82.000 triệu đồng

2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ: 296.046 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 218.046 triệu đồng

(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã phân bổ: 113.722 triệu đồng)

3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 993.364 triệu đồng

- Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng

- Vốn quỹ đất: 61.954 triệu đồng

- Tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất năm 2014 để bố trí: 50.000 triệu đồng

- Vốn xổ số kiến thiết: 20.000 triệu đồng

- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 460.000 triệu đồng

- Vốn chương trình MTQG: 130.310 triệu đồng

- Vốn nước ngoài (ODA): 153.000 triệu đồng

(Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2014 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2014 được quy định tại Phụ lục II và Danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2014 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư về vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC I

CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

KH vốn đầu tư phát triển năm 2013 (giao đầu năm)

KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 TW thông báo

KH vốn đầu tư phát triển năm 2014 tỉnh bố trí

Tỷ lệ
(%)

A

TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.582.005

1.239.410

1.371.410

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

803.700

496.100

628.100

 

 

Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho:

 

 

 

 

 

+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề

120.000

 

99.000

 

 

+ Vốn khoa học và công nghệ

20.000

 

17.000

 

1

Vốn ngân sách tập trung

196.100

196.100

196.100

 

2

Vốn từ nguồn thu sử dụng đất và tiền thuê đất

592.600

300.000

412.000

Năm 2014, thu tiền thuê đất 12 tỷ

 

Trong đó: Trích Quỹ Phát triển đất theo quy định

190.800

 

132.000

3

Vốn thu từ xổ số kiến thiết

15.000

 

20.000

 

II

Vay vốn tồn ngân quỹ Kho bạc Nhà nước

50.000

 

 

 

III

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

425.622

460.000

460.000

 

IV

Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia

144.683

130.310

130.310

 

V

Nguồn vốn nước ngoài (ODA)

158.000

153.000

153.000

 

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN

1.582.005

 

1.371.410

 

I

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và tạm ứng quỹ đất

853.700

 

628.100

 

I.1

Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh tạm ứng để bố trí cho một số công trình, dự án)

90.800

 

82.000

 

I.2

Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ (chi tiết có ở Phụ lục II)

383.366

 

296.046

 

 

Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung

78.000

 

78.000

 

 

- Vốn Quỹ đất

305.366

 

218.046

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

90.000

 

72.500

 

 

Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn mới

146.762

 

113.722

 

 

Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề

34.423

 

28.000

 

I.3

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và vốn tỉnh tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất để phân bổ

379.534

 

250.054

 

1

Trả nợ vay vốn KBNN

50.000

 

 

 

2

Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

1.000

 

1.100

 

3

Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của tỉnh

15.000

 

10.000

 

4

Vốn trả nợ các công trình chuẩn bị đầu tư

5.000

 

5.000

 

5

Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình đã hoàn thành

10.000

 

5.000

 

6

Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT đã hết vốn NSTTW, còn phần tỉnh đối ứng và các công trình TPCP đã hoàn thành quyết toán

15.000

 

10.000

 

7

Vốn bố trí cho các lĩnh vực

283.534

 

218.954

 

-

Lĩnh vực công nghiệp - điện

6.000

 

5.700

2,6

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

6.000

 

5.700

2,6

-

Lĩnh vực khoa học - công nghệ

20.000

 

17.000

7,8

-

Lĩnh vực an ninh - quốc phòng

16.040

 

12.700

5,8

-

Lĩnh vực quản lý Nhà nước

40.200

 

16.541

7,6

-

Lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

27.704

 

32.200

14,7

 

Trong đó: Xây dựng nông thôn mới

10.000

 

10.000

4,6

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

3.500

 

2.200

1,0

-

Lĩnh vực giao thông - vận tải

95.892

 

63.613

29,1

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

3.000

1,4

-

Lĩnh vực thương mại - du lịch

9.550

 

5.200

2,4

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

2.500

 

500

0,2

-

Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề

38.000

 

41.050

18,7

 

+ Vốn xổ số kiến thiết

8.000

 

15.000

6,9

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

 

 

1.050

0,5

-

Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH

6.148

 

7.200

3,3

-

Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe

10.800

 

11.550

5,3

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

800

 

1.350

0,6

-

Lĩnh vực hạ tầng công cộng

13.200

 

6.200

2,8

 

Trong đó vốn đối ứng ODA

7.200

 

1.200

0,5

II

Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

425.622

460.000

460.000

 

1

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

73.000

119.000

119.000

 

-

Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản lý

14.000

20.000

20.000

 

2

Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu

32.200

32.000

32.000

 

3

Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp

16.000

20.000

20.000

 

4

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế

59.800

65.000

65.000

 

5

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia

4.500

4.500

4.500

 

6

Phát triển và bảo vệ rừng bền vững

26.688

20.000

20.000

 

7

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

11.969

18.000

18.000

 

8

Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy sản

13.813

8.000

8.000

 

9

Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản

11.776

10.000

10.000

 

10

Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết

3.683

4.000

4.000

 

11

Hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/2008/NQ-CP

-

 

-

 

12

Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển và hệ thống đê sông

32.205

30.000

30.000

 

13

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất liền

15.000

15.000

15.000

 

14

Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh

12.880

9.000

9.000

 

15

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

3.228

 

 

 

16

Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

-

2.000

2.000

 

18

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA các tỉnh khó khăn

46.000

 

 

 

19

Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

27.000

20.000

20.000

 

20

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn

16.560

8.500

8.500

 

21

Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số

5.520

11.000

11.000

 

22

Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền trung

-

30.000

30.000

 

23

Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền

13.800

14.000

14.000

 

24

Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC)

 

20.000

20.000

 

III

Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn

144.683

130.310

130.310

 

IV

Vốn nước ngoài (ODA)

158.000

153.000

153.000

 

 

PHỤ LỤC II

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Tổng số vốn

Trong đó:

Ghi chú

Vốn NSTT

Vốn quỹ đất

 

Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ

296.046

78.000

218.046

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

72.500

 

 

 

 

- Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới)

113.722

 

113.722

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

28.000

 

 

 

 

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do huyện, thành phố bố trí

182.324

78.000

104.324

 

1

Thành phố Đồng Hới

88.246

11.846

76.400

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

21.537

 

 

 

2

Huyện Minh Hóa

10.789

10.465

324

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.633

 

 

 

3

Huyện Tuyên Hóa

10.155

9.555

600

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.479

 

 

 

4

Huyện Quảng Trạch

21.283

12.283

9.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

5.195

 

 

 

5

Huyện Bố Trạch

25.565

13.565

12.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

6.240

 

 

 

6

Huyện Quảng Ninh

10.925

7.925

3.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

2.667

 

 

 

7

Huyện Lệ Thủy

15.361

12.361

3.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề

3.749

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2014
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2014

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

3.938.145

118.900

 

 

I

Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân sách Trung ương

1.315.145

95.000

 

 

1

Cầu Nhật Lệ 2

936.600

65.000

Sở GTVT

 

2

Trụ sở Tỉnh ủy

378.545

30.000

Văn phòng Tỉnh uỷ

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ

291.000

23.900

 

 

1

Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới

80.000

5.000

UBND thành phố Đồng Hới

 

2

Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình

96.000

8.500

BCH Quân sự tỉnh

 

3

Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp và phát huy Khu di tích lăng mộ và nhà thờ Lễ Thành Hầu Thượng Đẳng Thần Nguyễn Hữu Cảnh

115.000

10.400

Sở VHTT & DL

 

III

Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

2.332.000

 

 

 

1

Đường về xã Thượng Trạch

125.000

Kế hoạch vốn Trung ương chưa thông báo

Sở GTVT

 

2

Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới)

894.000

Sở GTVT

 

3

Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp Xi măng tập trung Tiến Hóa

855.000

BQL Khu kinh tế

 

4

Hồ chứa nước Troóc Trâu

143.900

UBND huyện Quảng Ninh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2014

  • Số hiệu: 71/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Lương Ngọc Bính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản