- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 59-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế công chức cho tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 142-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh để làm cơ sở cấp kinh phí hoạt động năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
1. Tổng biên chế công chức hành chính là 1.936 biên chế, trong đó:
a) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh: 1.130 biên chế;
b) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp huyện: 794 biên chế;
c) Biên chế công chức dự phòng: 12 biên chế.
2. Biên chế công chức cụ thể trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2023 cụ thể như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, đồng thời:
a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức đến năm 2026 đảm bảo tối thiểu 5% so với biên chế giao năm 2022;
b) Chủ động cân đối, điều tiết biên chế công chức được giao giữa các sở, ngành, địa phương phù hợp với thực tế yêu cầu công tác quản lý nhà nước của từng cơ quan;
c) Tổ chức sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính theo Đề án vị trí việc làm; thực hiện tốt việc thi tuyển, xét tuyển công chức theo quy định; quản lý, sử dụng hiệu quả sô biên chế được giao;
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn;
đ) Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao chất lượng đánh giá cán bộ, công chức; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra công vụ và công tác thi đua, khen thưởng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên cơ quan, địa phương | Biên chế giao | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Cấp tỉnh | 1.130 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 34 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 61 |
|
3 | Thanh tra tỉnh | 38 |
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 |
|
5 | Sở Tài chính | 55 |
|
6 | Sở Công Thương | 40 |
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 237 |
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 59 |
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 68 |
|
10 | Sở Xây dựng | 37 |
|
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | 34 |
|
12 | Sở Y tế | 54 |
|
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 42 |
|
14 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 39 |
|
15 | Sở Tư pháp | 31 |
|
16 | Sở Nội vụ | 66 |
|
17 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 47 |
|
18 | Ban Dân tộc | 17 |
|
19 | Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | 82 |
|
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24 |
|
21 | Sở Ngoại vụ | 16 |
|
22 | Văn phòng Ban an toàn giao thông | 3 |
|
II | Cấp huyện | 794 |
|
1 | Thành phố Quảng Ngãi | 84 |
|
2 | Thị xã Đức Phổ | 62 |
|
3 | Huyện Bình Sơn | 64 |
|
4 | Huyện Mộ Đức | 59 |
|
5 | Huyện Tư Nghĩa | 70 |
|
6 | Huyện Nghĩa Hành | 56 |
|
7 | Huyện Sơn Tịnh | 66 |
|
8 | Huyện Trà Bồng | 78 |
|
9 | Huyện Ba Tơ | 65 |
|
10 | Huyện Sơn Hà | 49 |
|
11 | Huyện Sơn Tây | 41 |
|
12 | Huyện Minh Long | 48 |
|
13 | Huyện Lý Sơn | 52 |
|
III | Dự phòng | 12 |
|
| Tổng cộng (I II III) | 1.936 |
|
- 1Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 2Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 3Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 9Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 10Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2023
Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- Số hiệu: 70/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực