- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Luật Xây dựng năm 2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2013 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán nhà nước năm 2014; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính phủ; Nghị Quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 372/BC-KTNS ngày 29 tháng 3 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chủ trương về danh mục các dự án trọng điểm, cấp thiết cần tập trung đầu tư và cho phép lập mới một số dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2014 và các năm tiếp theo.
1. Danh mục các dự án tạm dừng, giãn tiến độ đầu tư theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh cho phép tiếp tục triển khai và tập trung vốn đầu tư năm 2014 và các năm tiếp theo, tổng số 04 dự án:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 02 dự án
- Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 01 dự án
- Nguồn vốn huy động (ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác: 01 dự án
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)
2. Danh mục các dự án trọng điểm, cấp thiết lập mới đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và huy động các nguồn lực khác, tổng số 08 dự án.
(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
- Đối với các dự án đang thi công dở dang thuộc danh mục tại Mục 1, Điều 1 của Nghị quyết , ưu tiên bố trí các nguồn vốn còn lại của năm 2014 chưa phân bổ, các nguồn vốn được bổ sung trong năm (nếu thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn) và kế hoạch năm 2015 để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án.
- Đối với các dự án cho phép lập để huy động các nguồn vốn (nguồn vốn ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác): Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham mưu làm việc, trình với Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương liên quan để bố trí lồng ghép các nguồn vốn. Các dự án chỉ được khởi công khi đảm bảo được số vốn đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 01 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN TẠM DỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ THEO NGHỊ QUYẾT 39/NQ-HĐND NGÀY 14/3/2013 CHO PHÉP TIẾP TỤC TRIỂN KHAI VÀ TẬP TRUNG BỐ TRÍ VỐN NĂM 2014 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quy mô | Địa điểm | Thời gian KC - HT | Số DA | Quyết định đầu tư | Nhu cầu vốn còn thiếu để hoàn thành dự án | Dự kiến hoàn thành | Ghi chú | |
Số QĐ, ngày tháng năm ban hành | TMĐT | ||||||||||
| Tổng số |
|
|
|
| 4 | - | 12.9041 | 92.649 |
|
|
I | Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
|
|
|
| 2 | - | 41.621 | 39.500 |
|
|
1 | Đường QL6 - Nà Ban xã Hát Lót, huyện Mai Sơn | UBND H.Mai Sơn | 3,58 Km | Mai Sơn | 2014 - 2015 | 1 | 3364 14/12/2009 | 6.621 | 4.500 | HT 2015 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% xi măng + ngân sách huyện Mai Sơn |
2 | Đường giao thông 108 - Chiềng Bôm - Mường Chanh (Hang mục Cải tạo, sửa chữa đoạn từ Chiềng Bôm - Nậm Lầu) | UBND H. Thuận Châu | 10 Km | Thuận Châu | 2015 - 2016 | 1 |
| 35.000 | 35.000 | HT 2016 | Huyện Thuận Châu hoàn thành 100% đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã (sử dụng 4 mùa) |
II | Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW |
|
|
|
| 1 | - | 47.420 | 13.149 |
|
|
1 | Cầu cứng qua suối Nậm Lạnh - Nậm Ca (hạng mục cầu Nậm Ca) | UBND H. Sốp Cộp |
| Sốp Cộp |
| 1 | 2496 | 47.420 | 13.149 | HT 2015 |
|
III | Dự án đầu tư từ nguồn vốn khác (huy động vốn ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác) |
|
|
|
| 1 | - | 40.000 | 40.000 |
|
|
1 | Đầu tư trang thiết bị hiện đại công nghệ cao cho BVĐK tỉnh Sơn La | Bệnh viện ĐK tỉnh | 350 giường | Thành phố | 2011- 2012 | 1 | 2596 25/10/2010 | 40.000 | 40.000 | HT 2015 |
|
DANH MỤC LẬP CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, CẤP THIẾT ĐỂ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC KHÁC ĐỂ ĐÂU TƯ NĂM 2014 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Văn bản chỉ đạo của cấp trên (nếu có) | Địa điểm Xây dựng | Quy mô, nội dung đầu tư | Khái toán mức ĐT (triệu đồng) | Dự kiến nguồn vốn | Sự cần thiết | Ghi chú |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 741.625 |
|
|
|
I | Nguồn vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
| 61.625 |
|
|
|
1 | Nâng cấp đường vào khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La (ngã ba Bản Nong La đến ngã ba đường đi trung tâm xã Chiềng Ngần | UBND thành phố | 130/TTr-CTMT ngày 22/8/2013 | Thành phố | GTNT loại A, L = 2 Km | 10.000 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% xi măng + ngân sách thành phố | Phục vụ việc vận chuyển rác vào khu xử lý rác thải rắn thành phố Sơn La đang được xây dựng dự kiến sẽ được hoạt động vào tháng 8 năm 2014 và phục vụ việc đi lại của nhân dân trong khu vực |
|
2 | Đầu tư xây dựng khoa Nội, khoa Nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | Bệnh viện đa khoa tỉnh |
| Thành phố | Xây mới nhà khoa Nội, khoa Nhi 5 tầng với diện tích 3.350m2 | 33.900 | Xổ số kiến thiết và nguồn BSCĐ | Đã xuống cấp trầm trọng, thiếu phòng điều trị | Bố trí vốn để đầu tư trong 3 năm |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường Quốc lộ 37 - Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên | UBND huyện Bắc Yên |
| Bắc Yên | GTNT loại A, L=1,59 Km | 7.725 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% xi măng + ngân sách huyện Bắc Yên | Đoạn đường nối từ Quốc lộ 37 vào Bệnh viên đa khoa huyện Bắc Yên hiện đã xuống cấp, hư hỏng nặng, đi lại khó khăn |
|
4 | Trụ sở + Nhà văn hóa và các công trình phụ trợ xã Háng Đồng, huyện Bắc Yên | UBND huyện Bắc Yên |
| Bắc Yên | Thiết kế mẫu nhà tiền chế | 10.000 | Vốn ngân sách tỉnh + ngân sách huyện Bắc Yên | Trụ sở xã hiện tại đã xuống cấp, không bảo đảm điều kiện làm việc |
|
II | Nguồn vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
| 380.000 |
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 117 đoạn Km 5 - Km 19 + 800 (bản Mòng - Mường Chanh), tỉnh Sơn La | Sở Giao thông vận tải Sơn La | Thông báo số 1089-TB/TU ngày 08/4/2013 | Thành phố, Mai Sơn | Cấp V miền núi L = 15Km | 13.0000 | Vốn vay tín dụng ưu đãi; vốn hỗ trợ từ NSTW; ngân sách địa phương | Để đáp ứng yêu cầu đi lại vào khu căn cứ cách mạng bản Mong, Mường Chanh được thuận tiện, phục vụ nhiệm vụ phát triển KT -XH, đảm bảo QPAN, góp phần xây dựng nông thôn mới của tỉnh |
|
2 | Khu điều trị cho người nghiện ma túy bệnh nặng (HIV/AIDS) tại trung tâm giáo dục tỉnh | Trung tâm giáo dục lao động tỉnh |
| Thành phố | 50 giường | 50.000 | Ngân sách TW + các nguồn vốn hợp pháp khác | Tạo điều kiện chữa trị cho người nghiện ma túy, mắc bệnh nặng HIV/AIDS |
|
3 | Đường từ Chiềng Hoa đi Chiềng San, huyện Mường La | Ban QLDA di dân TĐC thủy điện Sơn La |
| Mường La | GTNT loại A | 200.000 | Vốn đề án 1460 + vốn khác | Tuyến đường qua nhiều năm khai thác sử dụng đã xuống cấp, mùa mưa đi lại rất khó khăn cần đầu tư để đáp ứng nhu cầu đi lại của khoảng 1.850 hộ dân trên địa bàn xã Chiềng San và Chiềng Hoa |
|
III | Danh mục huy động các nguồn vốn khác để đầu tư |
|
|
|
| 300.000 |
|
|
|
1 | Thủy lợi Chiềng Mai, Nà Sản | UBND huyện Mai Sơn |
| Mai Sơn | Cung cấp nước tưới cho 350 ha lúa 2 vụ và 2.000 ha cây công nghiệp | 300.000 | Vốn NSTW hỗ trợ + các nguồn huy động hợp pháp khác | Nhằm thực hiện chủ trương và chính sách chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng thu nhập trên một đơn vị điện tích, góp phần phát triển KT - XH ở địa phương |
|
- 1Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu và danh mục dự án trọng điểm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
- 2Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1852/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư của tỉnh Thái Bình năm 2013
- 4Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu và danh mục dự án trọng điểm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
- 8Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 39/NQ-HĐND năm 2013 về chủ trương lập danh mục các dự án dừng, tạm dừng, điều chỉnh, giãn tiến độ đầu tư; phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1852/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư của tỉnh Thái Bình năm 2013
- 14Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án trọng điểm, cấp thiết cần tập trung đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2014 và các năm tiếp theo do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 66/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực