Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;

Xét Tờ trình số 24/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát Nhân dân, Cục thi hành án dân sự, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

CHỦ TỊCH




Cao Thị Hòa An

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2021 – 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan nhằm tập trung các công việc trọng tâm, nghiên cứu, xây dựng, tham mưu, hoàn thiện các văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2022 đạt chất lượng, hiệu quả.

b) Rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các văn bản khác có liên quan.

c) Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tổ chức tốt các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong những năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian pháp luật quy định và đảm bảo chất lượng.

II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC

1. Hình thức

Các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2022 được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường (hoặc dưới hình thức trực tuyến tại các điểm cầu ở địa phương) và các phiên thảo luận Tổ; có phát thanh và truyền hình trực tiếp các phiên họp tại Hội trường.

Năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức 2 kỳ họp thường lệ (kỳ họp giữa năm và kỳ họp cuối năm).

2. Thời gian

a) Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 tổ chức khoảng 3,5 ngày, dự kiến từ ngày 12-15/7/2022;

b) Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 tổ chức khoảng 2,5 ngày, dự kiến từ ngày 07- 09/12/2022.

3. Địa điểm

Tại Hội trường Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (số 03 Độc lập, Phường 6, TP. Tuy Hòa, Phú Yên)

III. NỘI DUNG CÁC KỲ HỌP

1. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022

a) HĐND tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2022 của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, UBND, Viện Kiểm sát Nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh và báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh năm 2022;

b) HĐND tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; công tác đầu tư phát triển; kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kết quả tiếp thu, giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp HĐND tỉnh; kết quả thực hiện Kết luận của Chủ tọa Kỳ họp, lời hứa của UBND tỉnh; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tình hình thực hiện các công trình, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh; tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia; tình hình thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc miền núi;

c) HĐND tỉnh xem xét các báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp; tổng hợp ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại phiên thảo luận Tổ; kết quả thực hiện chất vấn giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh (nếu có); giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri;

d) HĐND tỉnh nghe Ủy ban MTTQVN tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2022;

đ) Thực hiện hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp;

e) HĐND tỉnh xem xét, quyết định thông qua các Nghị quyết về:

(1). Nghị quyết chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2023;

(2). Nghị quyết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022.

(3).Nghị quyết điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ.

(4). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, giai đoạn 2016-2020.

(5). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Trung tâm chăm sóc sức khỏe cán bộ.

(6). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Sửa chữa, nâng cấp công trình kênh mương thuộc Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam.

(7). Nghị quyết đầu tư dự án chuyển đổi số và công nghệ thông tin.

(8). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

(9). Nghị quyết cập nhật, bổ sung và loại bỏ các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 61/NQ HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.

(10). Nghị quyết quy định chế độ khám sức khỏe định kỳ và một số chế độ khác liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.

(11). Nghị quyết về thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

(12). Nghị quyết về việc ban hành Nghị quyết chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh.

(13). Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(14). Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(15). Nghị quyết Quy định về mức hỗ trợ chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm và trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản từ năm 2022-2026 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(16). Nghị quyết Quy định về mức hỗ trợ trồng cây ăn quả từ năm 2022 - 2026 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(17). Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 và Nghị quyết số 154/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh về tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(18). Nghị quyết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh.

(19). Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, buôn, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, buôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(20). Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(21). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Lắp đặt hệ thống camera giám sát, xử lý vi phạm và phục vụ công tác đảm bảo ANTT trên tuyến QL25, QL29.

(22). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Mua sắm thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng.

(23). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án cơ sở làm việc Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(24). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án cơ sở làm việc Công an các phường: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Xuân Tâythị xã Đông Hòa.

(25). Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Phú Yên đến năm 2030.

(26). Nghị quyết Quy định chi tiết nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(27). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Rà phá bom, mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025;

(28). Nghị quyết Quy định mức chi hỗ trợ đồng phục cho công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa ở cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(29). Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 27/9/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(30). Nghị quyết Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(31). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án tu bổ, tôn tạo danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Gành Đá Đĩa.

(32). Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 21/9/2017 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(33). Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án Trưng bày Bảo tàng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2.

(34). Nghị quyết Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(35). Nghị quyết bãi bỏ Khoản 3 Điều 2 của Nghị Quyết số 12/2020/NQ- HĐND ngày 01/10/2020 của HĐND tỉnh Phú Yên quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, nước biển; xả thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(36). Nghị quyết điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên

(37). Nghị quyết thống nhất nội dung Quyết định thay thế Quyết định số 77/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục -đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét, quyết định một số vấn đề khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Giao UBND tỉnh kiểm tra, rà soát các văn bản của Trung ương để tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết để triển khai thực hiện về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021 - 2030 và giai đoạn 1: từ năm 2021 đến 2025 theo thẩm quyền.

2. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022

a) HĐND tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo công tác năm 2022 của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, UBND, Viện Kiểm sát Nhân dân, Tòa án Nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh;

b) HĐND tỉnh xem xét, thảo luận các báo cáo năm 2022và chương trình công tác năm 2023của UBND tỉnh về: tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân sách địa phương năm 2021; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023; tình hình thực hiện công tác đầu tư phát triển; tình hình thực hiện các công trình, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh; tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình mục tiêu; tình hình thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc miền núi; công tác thanh tra, kiểm tra; công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kết quả tiếp thu, giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp HĐND tỉnh; tình hình thực hiện các nghị quyết của HĐND tỉnh;

c) HĐND tỉnh xem xét các báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về: tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp; tổng hợp ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại phiên thảo luận Tổ; kết quả thực hiện chất vấn giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh (nếu có); giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri;

d) HĐND tỉnh nghe Ủy ban MTTQVN tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2022;

đ) Thực hiện hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp.

e) HĐND tỉnh xem xét, quyết định thông qua các Nghị quyết về:

(1). Nghị quyết ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2023 của HĐND tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2021-2026;

(2). Nghị quyết nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023.

(3). Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Phú Yên.

(4). Nghị quyết về giao biên chế công chức của các cơ quan hành chính nhà nước và phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Phú Yên.

(5). Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2021.

(6). Nghị quyết dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023.

(7). Nghị quyết về thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

(8). Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh.

(9). Nghị quyết Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Phú Yên.

(10). Nghị quyết Quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ một số hoạt động trong lĩnh vực y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong tình hình mới.

(11). Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(12). Nghị quyết Quy định về diện tích nhà ở đảm bảo điều kiện đăng ký thường trú.

(13). Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 108/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện.

(14). Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND, ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(15). Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND, ngày 13/12/2012 và Nghị quyết số 81/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về bổ sung, sửa đổi Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND, ngày 13/12/2012 của HĐND tỉnh Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Phú Yên.

Ngoài ra, Hội đồng nhân dân tỉnh có thể xem xét, quyết định một số vấn đề khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

* Ngoài 02 kỳ họp thường lệ nêu trên, HĐND tỉnh có thể tổ chức các kỳ họp chuyên đề trong năm theo đề nghị của Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc khi có ít nhất một phần ba tổng số đại biểu HĐND tỉnh yêu cầu để xem xét, quyết định thông qua các nghị quyết về phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Thường trực HĐND tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh và các cơ quan liên quan chỉ đạo công tác xây dựng, chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp HĐND tỉnh.

2. UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh, các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng thời gian quy định theo thông báo kết luận tại hội nghị liên tịch trước mỗi kỳ họp.

3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch đã được thông qua để triển khai thực hiện, phân công các Ban HĐND tỉnh thẩm tra, chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp; đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị phục vụ kỳ họp.

4. Các vị đại biểu HĐND tỉnh tham dự đầy đủ các phiên họp HĐND theo quy định; tích cực nghiên cứu tài liệu, tham gia phát biểu ý kiến để các kỳ họp HĐND tỉnh đạt kết quả cao nhất.

5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quy định tham mưu, chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết phục vụ cho việc tổ chức thành công các kỳ họp; phối hợp Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc chuẩn bị đầy đủ, đúng thời gian quy định các tài liệu phục vụ kỳ họp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, nhiệm kỳ 2021-2026

  • Số hiệu: 66/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Cao Thị Hòa An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.