Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 5529/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020, như sau:
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.670.200 triệu đồng (Bốn ngàn sáu trăm bảy mươi tỷ hai trăm triệu đồng). Bao gồm:
a) Ngân sách tỉnh: 3.660.310 triệu đồng (Ba ngàn sáu trăm sáu mươi tỷ ba trăm mười triệu đồng);
b) Ngân sách huyện: 1.009.890 triệu đồng (Một ngàn không trăm lẻ chín tỷ tám trăm chín mươi triệu đồng).
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 5.541.896 triệu đồng (Năm ngàn năm trăm bốn mươi mốt tỷ tám trăm chín mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Bổ sung cân đối: 3.759.971 triệu đồng (Ba ngàn bảy trăm năm mươi chín tỷ chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng);
b) Bổ sung có mục tiêu: 1.781.925 triệu đồng (Một ngàn bảy trăm tám mươi mốt tỷ chín trăm hai mươi lăm triệu đồng).
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.312.096 triệu đồng (Mười ngàn ba trăm mười hai tỷ không trăm chín mươi sáu triệu đồng). Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 2.144.648 triệu đồng (Hai ngàn một trăm bốn mươi bốn tỷ sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng). Bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 454.648 triệu đồng (Bốn trăm năm mươi bốn tỷ sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng);
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 150.000 triệu đồng (Một trăm năm mươi tỷ đồng);
- Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.440.000 triệu đồng (Một ngàn bốn trăm bốn mươi tỷ đồng);
- Chi đầu tư từ bội chi ngân sách: 100.000 triệu đồng (Một trăm tỷ đồng).
b) Chi thường xuyên: 6.114.672 triệu đồng (Sáu ngàn một trăm mười bốn tỷ sáu trăm bảy mươi hai triệu đồng). Trong đó:
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.779.132 triệu đồng (Hai ngàn bảy trăm bảy mươi chín tỷ một trăm ba mươi hai triệu đồng);
- Chi khoa học và công nghệ: 28.686 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ sáu trăm tám mươi sáu triệu đồng);
- Chi các sự nghiệp khác: 3.306.854 triệu đồng (Ba ngàn ba trăm lẻ sáu tỷ tám trăm năm mươi bốn triệu đồng).
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng).
d) Dự phòng ngân sách: 187.751 triệu đồng (Một trăm tám mươi bảy tỷ bảy trăm năm mươi mốt triệu đồng). Bao gồm:
- Ngân sách tỉnh: 117.338 triệu đồng (Một trăm mười bảy tỷ ba trăm ba mươi tám triệu đồng);
- Ngân sách huyện: 70.413 triệu đồng (Bảy mươi tỷ bốn trăm mười ba triệu đồng).
đ) Chi trả nợ lãi vay: 6.500 triệu đồng (Sáu tỷ năm trăm triệu đồng).
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 75.600 triệu đồng (Bảy mươi lăm tỷ sáu trăm triệu đồng).
g) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác: 1.781.925 triệu đồng (Một ngàn bảy trăm tám mươi mốt tỷ chín trăm hai mươi lăm triệu đồng). Bao gồm:
- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 598.404 triệu đồng (Năm trăm chín mươi tám tỷ bốn trăm lẻ bốn triệu đồng);
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác: 1.183.521 triệu đồng (Một ngàn một trăm tám mươi ba tỷ năm trăm hai mươi mốt triệu đồng).
4. Bội chi ngân sách địa phương: 100.000 triệu đồng (Một trăm tỷ đồng).
Điều 2. Số liệu chi tiết về phương án phân bổ dự toán năm 2020 tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả dự toán ngân sách tỉnh năm 2020. Căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi ngân sách địa phương đảm bảo phù hợp từng cấp chính quyền, phù hợp tình hình thực tế của từng lĩnh vực chi và theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
|
- 1Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 66/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra