Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc kéo dài thời gian thực hiện và điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm B sử dụng vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021: 4.376.249 triệu đồng.

1. Vốn ngân sách trung ương: 1.403.487 triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 810.492 triệu đồng.

- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện dự án liên vùng: 200.000 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài: 392.995 triệu đồng.

2. Vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 2.229.730 triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối: 529.540 triệu đồng.

- Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.520.000 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển quỹ đất: 456.000 triệu đồng. Phân bổ chi tiết cho các dự án phát triển quỹ đất sau khi bảo đảm điều kiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tiễn.

Chi đầu tư xây dựng cơ bản (bao gồm cả chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai): 1.064.000 triệu đồng.

- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 29.000 triệu đồng.

- Vốn từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần: 51.390 triệu đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương: 99.800 triệu đồng.

3. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư ngân sách địa phương: 743.032 triệu đồng, gồm:

- Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị: 115.000 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp y tế: 66.000 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp giao thông: 87.032 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khác: 375.000 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.403.487 triệu đồng.

1. Phân bổ chi tiết ngay 724.688 triệu đồng, gồm:

- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước): 372.230 triệu đồng. Phân bổ chi tiết cho các dự án thu hồi vốn ứng trước, dự án chuyển tiếp đã được giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020.

- Vốn nước ngoài: 352.458 triệu đồng.

2. Phân bổ chi tiết sau: 678.799 triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 438.262 triệu đồng.

- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện dự án liên vùng: 200.000 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài: 40.537 triệu đồng.

Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương 2.229.730 triệu đồng.

1. Vốn ngân sách tỉnh: 1.326.790 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư trong cân đối 446.600 triệu đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 700.000 triệu đồng (bao gồm cả chi đầu tư phát triển quỹ đất); vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 29.000 triệu đồng; bội chi ngân sách địa phương 99.800 triệu đồng; vốn từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần 51.390 triệu đồng. Nội dung phân bổ như sau:

- Chi đầu tư phát triển quỹ đất: 210.000 triệu đồng. Phân bổ chi tiết cho các dự án phát triển quỹ đất sau khi bảo đảm điều kiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tiễn.

- Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (10%): 49.000 triệu đồng.

- Bố trí để trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương: 5.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn để thực hiện các dự án ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại: 99.800 triệu đồng (vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương).

- Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản: 962.990 triệu đồng, gồm:

Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA: 85.000 triệu đồng.

Bố trí cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 383.890 triệu đồng.

Bố trí thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn: 50.000 triệu đồng.

Bố trí thực hiện lập quy hoạch: 40.000 triệu đồng.

Bố trí đầu tư xây dựng trụ sở xã: 18.500 triệu đồng.

Bố trí đầu tư xây dựng các cơ sở vật chất giáo dục: 75.000 triệu đồng.

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các chương trình, dự án ODA, NGO: 600 triệu đồng.

Bố trí thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư dự án: 10.000 triệu đồng.

Bố trí cho các dự án khởi công mới: 300.000 triệu đồng.

2. Vốn ngân sách cấp huyện: 902.940 triệu đồng.

- Vốn đầu tư trong cân đối: 82.940 triệu đồng.

- Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 820.000 triệu đồng (bao gồm cả chi phí đầu tư phát triển quỹ đất).

Điều 4. Phân bổ vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư 743.032 triệu đồng.

1. Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị: 115.000 triệu đồng. Bố trí thanh toán gọn cho các dự án chuyển tiếp; kế hoạch vốn còn lại, các địa phương bố trí cho các dự án khởi công mới bảo đảm tiến độ triển khai thực hiện theo quy định.

2. Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh: 41.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án lĩnh vực giáo dục: 59.000 triệu đồng.

3. Vốn sự nghiệp y tế: 66.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh: 16.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án y tế: 50.000 triệu đồng.

4. Vốn sự nghiệp giao thông: 87.032 triệu đồng. Bố trí vốn sửa chữa, chi các hoạt động thường xuyên; bố trí vốn thanh toán gọn cho các dự án chuyển tiếp; số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới bảo đảm tiến độ triển khai thực hiện theo quy định.

5. Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khác: 375.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh: 323.000 triệu đồng.

- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới: 52.000 triệu đồng.

(Chi tiết phân bổ như các phụ lục kèm theo)

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình thực hiện, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án trên cơ sở không vượt tổng mức vốn đầu tư công trung hạn của các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương, trên cơ sở quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đối với các dự án mới (bao gồm dự án khởi công mới và dự án chuyển tiếp chưa được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020) bảo đảm quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và thực hiện giao chỉ tiêu kế hoạch vốn năm 2021 - Nguồn vốn ngân sách cấp huyện trước ngày 31/12/2020 bảo đảm quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HDND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, tx, tp;
- Lưu: VT, KTNS.

PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Quỳnh Khánh

 


PHỤ LỤC I

TỔNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Nguồn vốn

Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tỉnh

Huyện

1

2

3

4

5

6

 

TNG SỐ

4.376.249

3.473.309

902.940

 

I

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.403.487

1.403.487

0

 

1

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

810.492

810.492

 

Trong đó thu hồi ứng trước là 108.580 triệu đồng

2

Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ dự án liên vùng

200.000

200.000

 

 

3

Vốn nước ngoài

392.995

392.995

 

 

II

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)

2.229.730

1.326.790

902.940

 

II.1

Phân theo nguồn vốn

2.229.730

1.326.790

902.940

 

1

Vốn trong cân đối

529.540

446.600

82.940

 

2

Vốn từ nguồn thu sử dụng đất

1.520.000

700.000

820.000

 

3

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

29.000

29.000

 

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

99.800

99.800

 

 

5

Vốn từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần

51.390

51.390

 

 

II.2

Phân theo cấp ngân sách

2.229.730

1.326.790

902.940

 

1

Ngân sách cấp huyện

902.940

 

902.940

 

2

Ngân sách tỉnh

1.326.790

1.326.790

 

 

2.1

Chi đầu tư phát triển quỹ đất

210.000

210.000

 

 

2.1

Chi cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% tiền sử dụng đất

49.000

49.000

 

 

2.2

Bố trí vốn để thực hiện các dự án ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại (từ nguồn bội chi NSĐP)

99.800

99.800

 

 

2.3

Chi trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương

5.000

5.000

 

 

2.4

Chi xây dựng cơ bản

962.990

962.990

 

 

III

VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ

743.032

743.032

 

 

1

Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị

115.000

115.000

 

 

2

Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo

100.000

100.000

 

Trong đó: Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh 41 tỷ đồng, bố trí các dự án xây dựng cơ sở vật chất thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo 59 tỷ đồng

3

Vốn sự nghiệp y tế

66.000

66.000

 

Trong đó: Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh 16 tỷ đồng, bố trí các dự án xây dạng cơ sở vật chất ngành y tế 50 tỷ đồng

4

Vốn sự nghiệp giao thông địa phương

40.000

40.000

 

 

5

Vốn sự nghiệp giao thông trung ương (kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và các quỹ bảo trì đường bộ địa phương)

47.032

47.032

 

 

6

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư khác

375.000

375.000

 

Trong đó: Bố trí vốn cho các dự án đô thị thông minh 323 tỷ đồng, bố trí các dự án khác 52 tỷ đồng