- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Luật viễn thông năm 2009
- 7Luật bưu chính 2010
- 8Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1064/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Chính Phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ: Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 Phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020; Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 về việc phê duyệt Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin; Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2011 Phê duyệt đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 1064/2013/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 332/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020 như sau:
I. QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Bưu chính
1.1. Quan điểm phát triển
- Phát triển bưu chính theo hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, gắn với phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh phát huy mọi nguồn lực, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ Bưu chính, chuyển phát trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Phát triển dịch vụ Bưu chính đi đôi với việc bảo đảm phục vụ an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Mục tiêu phát triển
- Phát triển các dịch vụ bưu chính mới và dịch vụ đại lý cho Viễn thông.
- Đổi mới hệ thống quản lý, khai thác (ứng dụng công nghệ thông tin, mã vạch trong việc chia chọn, các hệ thống truy tìm, định vị và tra cứu bưu gửi) nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí, giá thành hợp lý.
- Nâng cao trình độ cán bộ quản lý tài chính, kinh doanh và kỹ thuật công nghệ; kỹ năng của nhân viên tại các bưu cục, điểm phục vụ, điểm bưu điện văn hóa xã bảo đảm hiệu quả và chất lượng phục vụ.
2. Viễn thông
2.1. Quan điểm phát triển
- Phát triển Viễn thông phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đồng bộ trong xu thế hội tụ giữa công nghệ thông tin và truyền thông. Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp, tốc độ và chất lượng cao. Phổ cập các dịch vụ viễn thông cơ bản và Internet, ưu tiên phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng giá trị đáp ứng nhu cầu xã hội và phát triển kinh tế.
- Phát huy mọi nguồn lực mở rộng, phát triển hạ tầng mạng lưới viễn thông; tạo lập thị trường cạnh tranh lành mạnh.
- Phát triển Viễn thông đi đôi với đảm bảo phục vụ an ninh - quốc phòng, an toàn và an ninh thông tin, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2.2. Mục tiêu phát triển
- Phát triển mạng Viễn thông đảm bảo phục vụ phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh, đồng thời góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và phòng chống thiên tai của tỉnh.
- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cung cấp các dịch vụ viễn thông và Internet với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Phát triển mạng thông tin di động công nghệ mới 3G và 4G. Mạng cố định phát triển mạng thế hệ sau (NGN) với các điểm chuyển mạch quang phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông mới.
- Tạo lập thị trường cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia thị trường viễn thông và đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
3. Công nghệ thông tin
3.1. Quan điểm phát triển
- Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước nhằm từng bước xây dựng chính quyền điện tử hiện đại từ cấp sở, ngành, huyện, thành phố tới cấp xã, phường, thị trấn; gắn với quá trình cải cách hành chính trong Nhà nước; cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo theo hướng hội nhập và đạt trình độ khu vực quốc tế.
- Phát triển công nghệ thông tin phải được lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, gắn với đảm bảo an ninh - quốc phòng.
- Bảo đảm tính hiện đại, kế thừa và phát huy trang thiết bị hiện có; tiếp tục nâng cao trình độ nguồn nhân lực đã được đào tạo giai đoạn trước phù hợp với yêu cầu của giai đoạn mới.
3.2. Mục tiêu phát triển
- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng khắp trong mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, an ninh - quốc phòng và đối ngoại.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng và đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp.
- Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ tổ chức, công dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các sở, ngành và các huyện, thành phố.
- Phát triển hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu có quy mô quốc gia. Đảm bảo hệ thống dữ liệu đồng bộ về cấu trúc và an toàn khi tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và các bộ, ngành trên môi trường mạng chuyên dùng của các cơ quan Nhà nước.
- Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin hỗ trợ sự phát triển các lĩnh vực khác, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
1. Quy hoạch phát triển Bưu chính tỉnh
1.1. Chỉ tiêu phát triển Bưu chính tỉnh Sơn La đến năm 2020
(chi tiết tại Biểu số 01)
1.2. Mạng điểm phục vụ
Đầu tư thiết bị hiện đại nâng cấp 30 bưu cục, thuộc các bưu cục cấp I, cấp II và cấp III, tại các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh.
1.3. Dịch vụ Bưu chính
Giai đoạn 1 (2013 - 2015): Cung cấp hầu hết các loại hình dịch vụ bưu chính đến cấp xã. Phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng… Triển khai thí điểm dịch vụ bưu chính điện tử (E - post).
Giai đoạn 2 (2016 - 2020): Đẩy mạnh phát triển dịch vụ bưu chính điện tử.
1.4. Mạng vận chuyển Bưu chính
Sử dụng phương tiện vận chuyển xe bưu chính, kết hợp sử dụng các phương tiện vận chuyển xã hội (xe khách…), để nâng cao hiệu quả hoạt động, tiết kiệm chi phí đầu tư. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ chuyển phát, đảm bảo sự cạnh tranh bình đẳng và quyền lợi người sử dụng dịch vụ.
1.5. Điểm Bưu điện văn hóa xã
Xây dựng hệ thống thư viện tại các điểm bưu điện văn hóa xã phục vụ phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao dân trí; phổ cập dịch vụ Internet; xây dựng hệ thống “Trung tâm thông tin cơ sở” tại các điểm bưu điện văn hóa xã.
1.6. Phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ quản lý nhà nước về lĩnh vực Bưu chính tại tỉnh, các huyện, thành phố và quản lý tại các tổ chức doanh nghiệp.
2. Quy hoạch phát triển viễn thông tỉnh
2.1. Chỉ tiêu phát triển Viễn thông tỉnh Sơn La đến năm 2020
(chi tiết tại Biểu số 02)
2.2. Quy hoạch mạng viễn thông cố định
Xây dựng lớp truy nhập mạng mới. Đến năm 2020 phát triển thêm 51 điểm chuyển mạch tại thành phố và các huyện trên địa bàn tỉnh. Cung cấp đa dịch vụ trên hạ tầng mạng NGN.
2.3. Quy hoạch mạng truyền dẫn
- Giai đoạn 2013 - 2015: Cáp quang hóa các tuyến đường trục từ tỉnh, đến trung tâm các huyện, tổng đài vệ tinh các xã, liên huyện, trung tâm xã, các khu trung tâm thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, các cụm công nghiệp tập trung
- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mở rộng, nâng cấp mạng chuyên dùng khối cơ quan Đảng, Nhà nước từ UBND tỉnh kết nối tới tất cả các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố; phát triển hạ tầng mạng truyền dẫn đáp ứng yêu cầu phục vụ các khu công nghiệp, khu tập trung dân cư xây dựng mới, trước khi đưa vào sử dụng.
2.4. Quy hoạch mạng ngoại vi
Thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh theo khu vực địa giới hành chính. Việc ngầm hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành tại mỗi khu vực.
2.5. Quy hoạch mạng thông tin di động
- Quy hoạch mạng thông tin di động theo vùng phủ của trạm thu phát sóng, quy hoạch dự phòng các yếu tố phát triển về công nghệ mới, doanh nghiệp mới, sử dụng chung cơ sở hạ tầng, sử dụng riêng cơ sở hạ tầng.
- Giai đoạn đến 2015: Quy hoạch phát triển mới trên địa bàn tỉnh Sơn La 466 vị trí trạm thu phát sóng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch phát triển mới trên địa bàn tỉnh Sơn La 364 vị trí trạm thu phát sóng.
2.6. Dịch vụ viễn thông công ích
Đẩy nhanh việc phổ cập dịch vụ viễn thông và Internet đến mọi người dân trên toàn tỉnh, trong đó tập trung phát triển phổ cập dịch vụ cho các vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thực hiện mục tiêu 100% số xã có điểm truy nhập Internet công cộng.
2.7. Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên thuộc chuyên ngành viễn thông tỉnh Sơn La, bảo đảm về số lượng và chất lượng có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới, hệ thống thiết bị công nghệ mới.
2.8. Nhu cầu sử dụng đất dành cho Viễn thông
Nhu cầu sử dụng đất cho việc xây dựng, lắp đặt các công trình và hạ tầng mạng lưới viễn thông, đến năm 2020 cần 7.650m² đất để xây dựng hệ thống điểm chuyển mạch và 83.000m² đất để lắp đặt trạm phát sóng di động.
3. Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh
3.1. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020
(chi tiết tại Biểu số 03)
3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin
Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông. Xây dựng và nâng cấp các cơ sở dữ liệu, các hệ thống phần mềm chuyên ngành, phần mềm phục vụ quản lý đơn vị, quản lý các dịch vụ hành chính công trực tuyến. Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
3.3. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp xã, phường, thị trấn của tỉnh có máy tính kết nối Interner và sử dụng trong công việc; 100% xã, phường, thị trấn được kết nối mạng chuyên dùng; Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo tích hợp đầy đủ các hệ thống dịch vụ công; hoàn thiện hệ thống hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh các vực ngành, sản phẩm chủ yếu của tỉnh.
3.4. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh đào tạo, phổ cập kiến thức tin học cơ bản cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các xã, phường, thị trấn; đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các sở, ban, ngành của tỉnh, các huyện, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tổ chức các loại hình đào tạo công nghệ thông tin thuộc nguồn vốn nước ngoài. Thu hút và tạo điều kiện thuận lợi để các trường đại học quốc tế tham gia giảng dạy công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông với đầy đủ các thiết bị phục vụ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo thông tin, nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu trong tỉnh.
III. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ
1. Khái toán và phân kỳ nguồn vốn đầu tư phát triển Bưu chính, Viễn thông đến năm 2020
Tổng mức đầu tư là 868,37 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước là 12,02 tỷ đồng.
2. Khái toán và phân kỳ nguồn vốn đầu tư phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020
Tổng mức đầu tư là 385,25 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước là 244,69 tỷ đồng.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua; thay thế Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh phê chuẩn Quy hoạch phát triển Bưu chính - Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo thẩm quyền.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 12 /12/2013 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
1 | Số điểm phục vụ | Điểm | 227 | 234 |
2 | Bán kính phục vụ bình quân | Km | 4,46 | 4,4 |
3 | Số dân phục vụ bình quân | Người/điểm phục vụ | 5.180 | 5.400 |
4 | Dịch vụ bưu chính truyền thống tăng | % | 5 - 8 | 5 - 8 |
5 | Dịch vụ bưu chính hiện đại | % | 8 - 10 | 8 - 10 |
6 | Bưu điện văn hóa xã cung cấp dịch vụ Internet băng rộng | % | 100 | 100 |
7 | Tăng trưởng doanh thu | % | 5 - 10 | 5 - 10 |
8 | Doanh thu bưu chính | Tỷ đồng | 45 | 70 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 12 /12/2013 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
1 | Mật độ thuê bao điện thoại cố định (thuê bao/100 dân) | 13 | 12,8 |
2 | Mật độ thuê bao điện thoại di động (thuê bao/100 dân) | 98 | 130 |
3 | Mật độ thuê bao Internet qua mạng cố định (thuê bao/100 dân) | 7,6 | 15 |
4 | Tỷ lệ thuê bao Internet băng rộng di động | 18% | 30% |
5 | Tỷ lệ người dân sử dụng Internet | 40% | 55% |
6 | Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định | 40% | 40% |
7 | Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet | 20-30% | 50-60% |
8 | Tỷ lệ phủ sóng di động | 90% | 95% |
9 | Tỷ lệ xã kết nối Internet băng rộng | 100% | 100% |
10 | Tỷ lệ ngầm hóa mạng ngoại vi | 20 - 30% | 35 - 50% |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 12 /12/2013 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Chỉ tiêu | Đến năm 2015 | Đến năm 2020 |
I | Ứng dụng công nghệ thông tin | ||
1 | Tỷ lệ văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước được trao đổi trên môi trường mạng | 60 - 70% | 100% |
2 | Số lượng dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức 3 được tích hợp trên cổng điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp | 5% | 20% dịch vụ mức 3 và 5% dịch vụ mức 4 |
3 | Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu quan trọng | 15 - 20 | 20 - 25 |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng Internet và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình | 100% |
|
5 | Đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin và ứng dụng thành thạo các chương trình quản lý và các chương trình phục vụ giảng dạy cho cán bộ và giáo viên (trung học phổ thông trở lên) | Tiếp tục tiến hành đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ, giáo viên từ cấp tiểu học trở lên phục vụ quản lý và giảng dạy |
|
6 | Tỷ lệ các bệnh viện tỉnh, huyện ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp | 80% | 100% |
7 | Tỷ lệ các cuộc họp của UBND tỉnh với UBND cấp huyện và giữa các cơ quan cấp tỉnh với cấp huyện được thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng | 70% | 100% |
8 | Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, sở, ngành xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành | 100% |
|
9 | Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính và truy cập Internet băng rộng | 20 - 30% | 50 - 60% |
II | Hạ tầng công nghệ thông tin | ||
10 | Xây dựng mạng chuyên dùng của tỉnh | Kết nối đến 50% xã, phường | 100% |
11 | Nâng cấp và đầu tư máy tính, kết nối mạng LAN, Internet tại các cơ quan Đảng và Nhà nước | 100% đơn vị Đảng và Nhà nước các cấp được đầu tư máy tính, kết nối Internet; 100% cơ quan cấp tỉnh, huyện và 70% cơ quan cấp xã kết nối mạng LAN | 100% |
12 | Xây dựng cổng điện tử của tỉnh | Phát triển thành cổng giao tiếp điện tử |
|
13 | Tỷ lệ các đơn vị y tế cấp xã/phường được trang bị máy tính và kết nối Internet | 100% |
|
14 | Tỷ lệ cán bộ công chức có máy tính sử dụng trong công việc | 100% cán bộ cấp tỉnh, huyện; 50% cán bộ cấp xã/phường | 100% |
15 | Tỷ lệ các trường học các cấp hoàn thiện hạ tầng, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin | 100% |
|
16 | Tỷ lệ các đơn vị y tế hoàn thiện hạ tầng, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin | 100% bệnh viện; 80% cơ sở y tế khác | 100% |
III | Nguồn nhân lực công nghệ thông tin | ||
17 | Tỷ lệ cán bộ công chức Nhà nước các cấp biết ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nghiệp vụ | 80% | 100% |
18 | Tỷ lệ các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin | 100% |
|
19 | Tỷ lệ các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin | 50% | 100% |
20 | Tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin | 90% | 100% |
21 | Nhân lực công nghệ thông tin hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin | 300 - 500 | 1500 - 2000 |
IV | Công nghiệp công nghệ thông tin | ||
22 | Công nghiệp công nghệ thông tin của Sơn La phát triển | Đóng góp lớn cho ngành công nghiệp toàn tỉnh | Trở thành một trong các ngành công nghiệp quan trọng |
23 | Tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin | 90% | 100% |
24 | Nhân lực công nghệ thông tin hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin | 300 - 500 | 1500 - 2000 |
- 1Quyết định 87/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020
- 5Nghị quyết 178/NQ-HĐND năm 2007 phê chuẩn Qui hoạch phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến 2020
- 6Quyết định 3607/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 7Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 8Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 9Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Thông báo Kết luận 38-TB/TU sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 12Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Luật viễn thông năm 2009
- 7Luật bưu chính 2010
- 8Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 87/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 13Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 14Quyết định 432/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020
- 15Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1064/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 3607/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 18Quyết định 1959/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 20Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 21Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020
- 22Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 23Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Thông báo Kết luận 38-TB/TU sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU về phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 24Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2020
- Số hiệu: 62/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực