- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 30/2015/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/NQ-HĐND9 | Bình Dương, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Xét Tờ trình số 4340/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng chính sách:
a) Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có vườn cây ăn quả đặc sản đang thời kỳ kinh doanh, trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ vườn cây già cỗi, vườn tạp kém hiệu quả.
b) Cá nhân, các tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương.
2. Phạm vi vùng thụ hưởng chính sách:
a) 04 xã, phường ven sông Sài Gòn của thị xã Thuận An, gồm: phường Bình Nhâm, phường Hưng Định, phường An Thạnh và xã An Sơn. Áp dụng cho 05 loại cây: Măng cụt, sầu riêng, dâu, bòn bon và mít tố nữ.
b) Xã Bạch Đằng thị xã Tân Uyên. Áp dụng cho 02 loại cây: Bưởi ổi, bưởi đường lá cam.
3. Thời gian và quy mô áp dụng:
a) Thời gian hỗ trợ: 05 năm (2017 - 2021).
b) Qui mô diện tích thụ hưởng chính sách:Từ 500m2 trở lên.
4. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ trồng mới và thâm canh, chăm sóc vườn:
- Trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ vườn cây già cỗi, vườn tạp kém hiệu quả:
+ Hỗ trợ 100% giống.
+ Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp.
+ Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha cho kiến thiết vườn trồng mới.
- Thâm canh, chăm sóc:
+ Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm canh, chăm sóc).
+ Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha/năm cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
b) Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa, mất mùa:
- Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa (năng suất đạt < 60% năng suất bình quân):
+ Hỗ trợ 70% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm canh, chăm sóc).
+ Hỗ trợ 6.750.000 đồng/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
Việc hỗ trợ thất mùa được thực hiện vào năm tiếp theo của năm bị thất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An và thị xã Tân Uyên phê duyệt.
- Hỗ trợ cho nhà vườn mất mùa (không có thu hoạch):
+ Hỗ trợ 100% vật tư nông nghiệp.
+ Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng.
Việc hỗ trợ mất mùa được thực hiện vào năm tiếp theo của năm bị mất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An và thị xã Tân Uyên phê duyệt.
c) Hỗ trợ tư vấn, chỉ đạo kỹ thuật và tập huấn kỹ thuật, tham quan
- Hỗ trợ về tư vấn: Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn về sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, chứng nhận thương hiệu giống cây.
- Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo kỹ thuật: Hỗ trợ công chỉ đạo kỹ thuật (01 người/phường, xã/tháng) với mức hỗ trợ bằng 02 lần mức lương cơ sở.
- Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật, tham quan:
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn khoa học kỹ thuật.
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tham quan các mô hình cho người sản xuất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND8 ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 3Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND8 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016
- 4Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 6Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án Phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 7Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án Quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 1Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND8 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2016
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 6Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 30/2015/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 14Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Đề án Phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 15Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án Quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND9 về chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2021
- Số hiệu: 61/2016/NQ-HĐND9
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Cành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực