- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 3Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao được Quốc Hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết về xây dựng hệ thống Cộng tác viên Thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 với những nội dung sau:
a. Số lượng: Mỗi xã, phường, thị trấn trong tỉnh được bố trí 01 cộng tác viên Thể dục Thể thao:
b. Tiêu chuẩn: Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), phải có hiểu biết về thể dục thể thao, có kinh nghiệm tổ chức và quản lý thể dục thể thao; có chứng nhận được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành thể dục thể thao.
c. Nhiệm vụ: Tuyên truyền, vận động, tổ chức, hướng dẫn nhân dân trên địa bàn tập luyện thể dục thể thao theo sở thích và đúng khoa học. Duy trì và phát triển các môn Thể thao quần chúng, các trò chơi dân gian truyền thống ở địa phương. Tổ chức tập luyện, thi đấu các giải thể thao, thi đấu giao lưu giữa các thôn, buôn, khối phố và các xã, phường, thị trấn, tham gia các giải thể thao cấp huyện, thành phố, thị xã;
d. Quyền lợi: Cộng tác viên thể dục thể thao được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ hàng năm do Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tổ chức, được trả thù lao theo quy định tại Nghị quyết này.
e. Thù lao: Cộng tác viên thể dục thể thao được trả thù lao bằng 0,6 lần mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
g. Cách thức tuyển dụng: Cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã phải là người đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2 điểm b (Ưu tiên người có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ trung cấp trở lên hoặc là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao, vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên).
Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, giới thiệu người làm cộng tác viên thể dục thể thao của địa phương (bằng văn bản) kèm theo 01 bộ hồ sơ cá nhân gồm (Giấy giới thiệu của UBDN cấp xã, sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận hoặc bằng cấp về trình độ chuyên môn) gửi về Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch vào tháng 11 năm trước.
Trên cơ sở đó Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định và có trách nhiệm quản lý, đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn, giao nhiệm vụ cho Cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã và chi trả chế độ thù lao theo quy định.
h. Kinh phí: Nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh chi trả theo dự toán ngân sách hàng năm bố trí cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Hội đồng nhân đan tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ thù lao đối với cộng tác viên thể dục thể thao cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 3Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ thù lao đối với cộng tác viên thể dục thể thao cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 61/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Niê Thuật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực