HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2011/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển (vốn ĐTPT) năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
Tổng nguồn vốn ĐTPT năm 2012 là: 1.564,151 tỷ đồng.
Phân bổ cụ thể:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 724 tỷ đồng;
Trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 145 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 25 tỷ đồng; chia theo phân cấp quản lý ngân sách:
- Cấp Tỉnh quản lý 210 tỷ đồng (NSTT); trong đó: Vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 48,5 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 25 tỷ đồng;
- Cấp huyện quản lý là 514 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 214 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 300 tỷ đồng); trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 96,5 tỷ đồng;
Phần vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (210 tỷ đồng); bố trí như sau:
a. Vốn chuẩn bị đầu tư: 25 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 11,90%, trong đó vốn cấp cho lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo và dạy nghề là 5,5 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 5,0 tỷ đồng.
b. Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT): 185 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 88,10%; bao gồm:
- Nông - Lâm - Thuỷ lợi: 84,970 tỷ đồng.
- Giao thông: 20 tỷ đồng.
- Giáo dục và Đào tạo: 43 tỷ đồng.
- Khoa học công nghệ, điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường: 20 tỷ đồng.
- An ninh - Quốc phòng: 10,030 tỷ đồng.
- Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 7,0 tỷ đồng.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)
2. Vốn Xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng, bao gồm:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 289 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 72,25% tổng vốn;
- Huyện trực tiếp quản lý: 111 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 27,75% tổng vốn;
Phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:
a. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 230 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 57,50%; trong đó:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 130 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 56,52%;
- Huyện trực tiếp quản lý: 100 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 43,48%;
b. Lĩnh vực Y tế: 60 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 15,0%
Tỉnh trực tiếp quản lý: 60 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 100%;
c. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội (VH-XH): 30 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 7,5%; Tỉnh trực tiếp quản lý: 30 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 100%;
d. Lĩnh vực Giao thông: 80 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20,0%, trong đó:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 69 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 86,25%;
- Huyện trực tiếp quản lý: 11 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 13,75%;
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 02 đính kèm)
3. Vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu: 342,151 tỷ đồng; phân bổ cho các mục tiêu như sau:
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long: 115 tỷ đồng;
- Hỗ trợ nhiệm vụ An ninh Quốc phòng: 14 tỷ đồng;
- Hỗ trợ chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 2 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách: 28 tỷ đồng;
- Hỗ trợ chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản: 10 tỷ đồng;
- Hỗ trợ các Trung tâm y tế tỉnh: 12 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 6 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đối ứng ODA: 35 tỷ đồng;
- Hỗ trợ phòng chống lụt bão: 10 tỷ đồng;
- Hỗ trợ nhà ở đất ở giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
(Chương trình CTDC): 110,151 tỷ đồng;
(Danh mục công trình sẽ được bố trí khi Bộ KH&ĐT giao chỉ tiêu)
4. Vốn nước ngoài: 90 tỷ đồng.
(Danh mục công trình sẽ được bố trí khi Bộ KH&ĐT giao chỉ tiêu)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý, theo đúng quy định của Nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh vốn trong nội bộ ngành, lĩnh vực; việc bổ sung danh mục ngoài kế hoạch đầu năm hoặc điều chỉnh vốn làm thay đổi kế hoạch vốn đầu tư cho các ngành, lĩnh vực phải được thoả thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 5Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển 03 năm 2013 - 2015 và kế hoạch năm 2013 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 7Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 8Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước quản lý và phân bổ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 60/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định