Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Xét Tờ trình số 8471/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 và Báo cáo thẩm tra số 224/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước và thu cân đối ngân sách địa phương năm 2024, như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024: 23.600.000 triệu đồng.
(Hai mươi ba ngàn, sáu trăm tỷ đồng)
1.1. Thu nội địa: 20.100.000 triệu đồng.
a) Thu tiền sử dụng đất: 2.700.000 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 100.000 triệu đồng.
c) Thu nội địa (không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 17.300.000 triệu đồng.
1.2. Thu xuất nhập khẩu: 3.500.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 31.043.598 triệu đồng.
(Ba mươi mốt ngàn, không trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi tám triệu đồng)
2.1. Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng: 16.814.600 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 4.078.966 triệu đồng.
2.3. Thu chuyển nguồn: 10.100.000 triệu đồng. a) Nguồn cải cách tiền lương: 9.500.000 triệu đồng. b) Nguồn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023: 600.000 triệu đồng.
2.4. Thu viện trợ (ghi thu, ghi chi): 50.032 triệu đồng.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ và dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024
1. Nguyên tắc phân bổ.
1.1. Cân đối ngân sách các cấp.
a) Thu, chi cân đối các cấp ngân sách địa phương năm 2024 xác định trên cơ sở:
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ chi thường xuyên quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, định mức phân bổ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 11/2020/NQ- HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia theo Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được khấu trừ vào tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án liên huyện theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Số bổ sung từ ngân sách Trung ương.
- Số tiết kiệm chi năm 2023 cân đối vào dự toán năm 2024 là 600 tỷ đồng, để bổ sung vốn đầu tư công là 187,3 tỷ đồng, thực hiện chính sách an sinh xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành là 412,7 tỷ đồng.
- Nguồn tăng thu nội địa năm 2024 so với dự toán Chính phủ giao được trích 70% tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, còn lại cân đối vào dự toán để phân bổ chi.
- Đối với tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sử dụng nguồn cải cách tiền lương để cân đối theo quy định.
b) Dự toán chi ngân sách địa phương đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư phát triển, kinh phí thực hiện hoạt động thường xuyên của các cấp ngân sách, kinh phí thực hiện các chế độ chính sách, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định của Chính phủ; dự nguồn để phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; trích tạo nguồn cải cách tiền lương và bố trí trả nợ vay, phí vay, dự phòng ngân sách theo quy định.
c) Thưởng vượt thu: Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Đối với các huyện, thị xã, thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 tăng so dự toán năm 2023 tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), số thu tăng thêm sau khi thực hiện trích 50% tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, phần tăng thu còn lại xem như 100% phân bổ: Bổ sung tăng vốn đầu tư 50%, tăng chi thường xuyên 40%, tăng dự phòng 10%.
đ) Đối với các huyện, thị xã, thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 giảm so dự toán năm 2023 tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), phần giảm sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng chi theo định mức phân bổ ngân sách; số hỗ trợ này sẽ được xác định lại khi kết thúc niên độ ngân sách, trường hợp số giảm thấp hơn thì các huyện, thị xã, thành phố nộp trả ngân sách tỉnh, trường hợp số giảm tăng lên thì ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ bổ sung theo khả năng cân đối ngân sách.
e) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục nguồn thu mới và lớn phát sinh trong năm 2024 (nếu có phát sinh).
Nguồn thu mới và lớn nộp về ngân sách cấp tỉnh sau khi trích 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương, số còn lại xem như 100% bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện bằng 30% để đầu tư cơ sở hạ tầng.
1.2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển.
a) Ưu tiên bố trí dự toán năm 2024 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công, thu hồi vốn ứng trước ngân sách nhà nước; các dự án đã hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án hoàn thành trong năm 2024; đẩy mạnh thực hiện các dự án quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bố trí đủ vốn để trả nợ vay theo cam kết.
b) Phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo số Trung ương bố trí và đảm bảo vốn đối ứng ngân sách các cấp theo quy định. Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.
c) Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Chính sách - xã hội, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Đầu tư công và văn bản hướng dẫn (trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất được sử dụng đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; dành tối thiểu 10% tổng số thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… theo quy định tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Đối với kinh phí 10% số thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 20% tiền sử dụng đất chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha nộp ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; trong niên độ ngân sách không sử dụng hết, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết, được sử dụng đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy và học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại đầu tư phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và đầu tư khác.
f) Bố trí nguồn bội chi theo dự toán Chính phủ giao.
1.3. Phân bổ chi thường xuyên.
a) Phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương:
- Bố trí tăng chi cho sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp khoa học công nghệ theo định hướng của Trung ương, tỉnh.
- Dự nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên các chế độ chính sách, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định Chính phủ (cả đối ứng), đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí sửa chữa, mua sắm… chưa đủ cơ sở phân bổ chi tiết ngay dự toán đầu năm. Trong điều hành ngân sách khi đảm bảo đủ điều kiện phân bổ chi tiết theo quy định, thực hiện phân bổ chi tiết như sau:
+ Về chế độ chính sách an sinh xã hội, nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đảm bảo xã hội, quản lý hành chính, an ninh, quốc phòng, văn hóa, phát thanh truyền hình, kinh tế, thể dục thể thao, bảo vệ môi trường, khoa học công nghệ và lĩnh vực chi khác: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo đúng quy định, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
+ Về hỗ trợ cho cấp huyện để sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định phân bổ, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Phân bổ đủ quỹ lương theo mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng.
b) Phân bổ chi thường xuyên của các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh.
- Định mức phân bổ chi hoạt động lĩnh vực quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể năm 2024 tiếp tục phân bổ bằng định mức năm 2023, tương ứng tăng 15% so với định mức năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND).
- Bố trí quỹ lương theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng và kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND đối với hợp đồng hỗ trợ, phục vụ tương ứng với số lượng định suất hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Ngoài ra, ngân sách tiếp tục bố trí các khoản chi ngoài định mức (không tự chủ, không thường xuyên) để các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao, thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt; mua sắm tài sản; kinh phí sửa chữa các trụ sở làm việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đã được phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Về chi sự nghiệp y tế: Năm 2024, tiếp tục thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; trên cơ sở tình hình thực hiện thu, thanh quyết toán nguồn thu dịch vụ khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế trong các năm qua, các ngành đã xác định dự toán thu năm 2024 để làm cơ sở cơ cấu lại nguồn ngân sách tỉnh chi cho sự nghiệp y tế; bố trí thực hiện các kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt; tiếp tục bố trí nguồn ngân sách tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung các trang thiết bị y tế cần thiết phục vụ khám chữa bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế; đồng thời dự nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện các kế hoạch, chương trình chưa được phê duyệt chi tiết.
- Về chi lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo và nghề nghiệp: Tiếp tục tạm phân bổ theo định mức quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và cộng thêm chi phí tăng do tăng mức lương cơ sở theo cơ cấu. Trong năm 2024, sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền đơn giá dịch vụ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp sẽ triển khai đặt hàng theo quy định trong phạm vi dự toán đã giao.
- Dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn để thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
c) Đối với chi thường xuyên ngân sách cấp huyện (bao gồm cấp xã):
- Bổ sung chênh lệch lương tăng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ từ nguồn cải cách tiền lương.
- Bổ sung kinh phí theo mục tiêu để thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội theo phân kỳ nguồn vốn hằng năm của Nghị quyết và chỉ thực hiện trong phạm vi dự toán được phân bổ đầu năm.
- Phân bổ kinh phí theo mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách quy định; khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp thiếu ngân sách tỉnh bổ sung, trường hợp thừa các địa phương nộp trả ngân sách tỉnh.
- Phân bổ kinh phí hoạt động hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và số lượng định suất hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Bổ sung kinh phí đại hội mặt trận các cấp: Cấp huyện:150 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố; cấp xã: 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Bổ sung kinh phí đại hội dân tộc thiểu số: Các huyện núi thấp: 100 triệu đồng/huyện (3 huyện), các huyện núi cao: 150 triệu đồng/huyện (6 huyện).
- Bổ sung kinh phí đại hội Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp: Cấp huyện 100 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố; cấp xã: 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Bổ sung theo mục tiêu 1.000 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền số theo Nghị quyết số 33/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó ưu tiên trang bị mới, duy trì cập nhật và nâng cấp các phần mềm: quản lý hành chính, quản lý mua sắm, quản lý tài sản và quản lý đất đai.
- Bổ sung tăng chi hành chính cho các huyện có xã biên giới với mức 300 triệu đồng/xã biên giới (định mức cũ 200 triệu đồng/xã biên giới) để tuyên truyền quản lý biên giới và mở rộng đối ngoại với các huyện nước bạn Lào;
- Bổ sung tăng chi sự nghiệp kinh tế thêm 2% so với định mức (định mức 7%) để tăng nguồn hoạt động sự nghiệp kinh tế của các địa phương.
- Bổ sung thêm kinh phí cho các địa phương có nhu cầu lớn về xử lý môi trường, rác thải, nước thải và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, cụ thể:
+ Thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Đại Lộc: 10.000 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố.
+ Các huyện Núi Thành, Duy Xuyên: 8.000 triệu đồng/huyện.
- Bổ sung thêm kinh phí xây dựng và phát triển thành phố Hội An theo định hướng thành phố sinh thái - văn hóa - du lịch đến năm 2030 theo Nghị quyết số 31- NQ/TU ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy: 30.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ thêm kinh phí an ninh, quốc phòng cho một số địa phương để mua sắm cơ sở vật chất và sửa chữa trụ sở làm việc.
- Hỗ trợ sửa chữa trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tây Giang: 1.000 triệu đồng/huyện.
- Hỗ trợ huyện Thăng Bình với số tiền 6.000 triệu đồng để thực hiện nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Bình Tú (Quốc lộ 1A) đến Bình Sa (ĐH 01.TB).
2. Về tạo và quản lý nguồn cải cách tiền lương.
2.1. Trích tạo nguồn cải cách tiền lương.
a) Nguồn cải cách tiền lương chưa sử dụng năm 2023 chuyển sang.
b) Các cấp ngân sách sử dụng 70% nguồn tăng thu dự toán năm 2023 (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.
c) Các cấp ngân sách sử dụng 50% số tăng thu dự toán năm 2024 cấp trên giao so với dự toán năm 2023 cấp trên giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.
d) Các cấp ngân sách sử dụng 70% số tăng thu dự toán năm 2024 Hội đồng nhân dân cấp mình giao so với dự toán năm 2024 cấp trên giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.
đ) Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) của dự toán năm 2024 (trừ các đơn vị sự nghiệp mà ngân sách phân bổ chi thường xuyên theo cơ chế Nhà nước đặt hàng).
e) Đối với các cơ quan hành chính nhà nước: Trích 40% số thu phí được để lại theo chế độ sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).
f) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Đối với số thu phí: Sử dụng 40% số thu được để lại theo chế độ (đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định) sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).
- Đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ sở y tế công lập: Sử dụng 35% số thu được để lại theo chế độ sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ (như: chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ, ... và chi phí tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá).
- Đối với số thu dịch vụ (bao gồm cả thu học phí), các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác: Sử dụng 40% số chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định).
g) Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài chính như đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao khoán kinh phí và tự bảo đảm tiền lương: Đơn vị được quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
2.2. Quản lý nguồn cải cách tiền lương: Các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trích lập và nộp về ngân sách tỉnh nguồn cải cách tiền lương theo quy định để quản lý tập trung tại ngân sách tỉnh.
3. Phân bổ dự toán chi theo nhiệm vụ chi.
3.1. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương là: 31.368.398 triệu đồng.
(Ba mươi mốt ngàn, ba trăm sáu mươi tám tỷ, ba trăm chín mươi tám triệu đồng)
a) Chi cân đối ngân sách: 28.329.936 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 4.902.893 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 14.124.071 triệu đồng.
- Chi trả lãi do chính quyền địa phương vay: 86.300 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 8.738.970 triệu đồng.
- Chi dự phòng ngân sách: 426.220 triệu đồng.
- Chi viện trợ không hoàn lại 50.032 triệu đồng. b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 3.038.462 triệu đồng.
3.2. Bội chi ngân sách địa phương: 324.800 triệu đồng.
4. Phân bổ dự toán chi theo cấp ngân sách
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024 là: 31.368.398 triệu đồng.
4.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp chi: 17.500.367 triệu đồng.
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 14.786.205 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 2.131.387 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 3.864.841 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản vay: 86.300 triệu đồng.
- Chi lập Quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 209.387 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 8.447.967 triệu đồng.
- Chi viện trợ (ghi thu, ghi chi): 44.873 triệu đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 2.714.162 triệu đồng.
4.2. Ngân sách huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) trực tiếp chi: 13.868.031 triệu đồng, trong đó: Chi từ nguồn thu ngân sách được hưởng theo phân cấp là 6.540.027 triệu đồng; chi từ nguồn tỉnh bổ sung mục tiêu là 7.328.004 triệu đồng (bổ sung cân đối là 3.185.900 triệu đồng, bổ sung mục tiêu 4.142.104 triệu đồng):
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 13.543.731 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 2.771.506 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 10.259.230 triệu đồng.
- Chi viện trợ (ghi thu, ghi chi): 5.159 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 291.003 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 216.833 triệu đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 324.300 triệu đồng.
(Chi tiết theo các biểu mẫu đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương; chỉ đạo các cấp, các ngành giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 đến từng cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm 2023; tổ chức công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; triển khai thực hiện dự toán và quản lý điều hành ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ, phân bổ chi tiết cho các cơ quan, đơn vị, địa phương (cả vốn đối ứng) để triển khai thực hiện theo quy định, báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để theo dõi, giám sát.
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham mưu trình Hội đồng nhân dân xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế.
d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị lập dự toán riêng, thuyết minh cơ sở tính toán và xây dựng phương án sử dụng đối với khoản thu phí, thu dịch vụ sự nghiệp công, học phí, giá dịch vụ y tế và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 18 Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
đ) Trong quá trình chỉ đạo điều hành, trường hợp cần điều chỉnh dự toán, kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
NỘI DUNG | Ước thực hiện 2023 | Dự toán 2024 | So sánh % | |||
Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP | |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II) | 23.951.000 | 17.445.953 | 23.600.000 | 16.814.600 | 98,53 | 96,38 |
I. THU NỘI ĐỊA | 20.880.000 | 17.445.953 | 20.100.000 | 16.814.600 | 96,26 | 96,38 |
Trong đó: Thu nội địa loại trừ tiền đất và xổ số kiến thiết | 18.776.000 | 15.341.953 | 17.300.000 | 14.014.600 | 92,14 | 91,35 |
1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 850.000 | 746.590 | 835.000 | 738.700 | 98,24 | 98,94 |
- Thuế giá trị gia tăng | 429.800 | 352.436 | 440.000 | 360.800 | 102,37 | 102,37 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 144.700 | 118.654 | 95.000 | 77.900 | 65,65 | 65,65 |
- Thuế tài nguyên | 275.500 | 275.500 | 300.000 | 300.000 | 108,89 | 108,89 |
2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 87.000 | 71.970 | 70.000 | 57.940 | 80,46 | 80,51 |
- Thuế giá trị gia tăng | 50.000 | 41.000 | 37.000 | 30.340 | 74,00 | 74,00 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 33.490 | 27.462 | 30.000 | 24.600 | 89,58 | 89,58 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 10 | 8 |
| 0 |
|
|
- Thuế tài nguyên | 3.500 | 3.500 | 3.000 | 3.000 | 85,71 | 85,71 |
3. Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 1.700.000 | 1.394.630 | 1.480.000 | 1.214.140 | 87,06 | 87,06 |
- Thuế giá trị gia tăng | 302.500 | 248.050 | 300.000 | 246.000 | 99,17 | 99,17 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 243.300 | 199.506 | 207.000 | 169.740 | 85,08 | 85,08 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.150.700 | 943.574 | 970.000 | 795.400 | 84,30 | 84,30 |
- Thuế tài nguyên | 3.500 | 3.500 | 3.000 | 3.000 | 85,71 | 85,71 |
4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 13.245.000 | 10.809.283 | 12.486.000 | 10.153.820 | 94,27 | 93,94 |
- Thuế giá trị gia tăng | 2.974.200 | 2.438.844 | 2.856.000 | 2.341.920 | 96,03 | 96,03 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 900.000 | 738.000 | 880.000 | 721.600 | 97,78 | 97,78 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | 8.974.230 | 7.235.869 | 8.355.000 | 6.695.300 | 93,10 | 92,53 |
- Thuế tài nguyên | 396.570 | 396.570 | 395.000 | 395.000 | 99,60 | 99,60 |
5. Lệ phí trước bạ | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 100,00 | 100,00 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 56.000 | 56.000 | 40.000 | 40.000 | 71,43 | 71,43 |
7. Thuế thu nhập cá nhân | 890.000 | 729.800 | 870.000 | 713.400 | 97,75 | 97,75 |
8. Thuế bảo vệ môi trường | 390.000 | 191.880 | 370.000 | 182.040 | 94,87 | 94,87 |
+ Thu từ hàng nhập khẩu | 156.000 |
| 148.000 |
| 94,87 |
|
+ Thu từ hàng SX trong nước | 234.000 | 191.880 | 222.000 | 182.040 | 94,87 | 94,87 |
9. Thu phí, lệ phí | 300.000 | 257.000 | 290.000 | 241.000 | 96,67 | 93,77 |
- Phí, lệ phí trung ương | 43.000 |
| 49.000 |
| 113,95 |
|
- Phí, lệ phí địa phương | 257.000 | 257.000 | 241.000 | 241.000 | 93,77 | 93,77 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
+ Phí tham quan | 142.600 | 142.600 | 145.000 | 145.000 | 101,68 | 101,68 |
+ Phí BVMT khai thác KS | 29.500 | 29.500 | 23.000 | 23.000 | 77,97 | 77,97 |
10. Tiền sử dụng đất | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.700.000 | 2.700.000 | 135,00 | 135,00 |
11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 340.000 | 340.000 | 170.000 | 170.000 | 50,00 | 50,00 |
12. Thu tiền bán, thuê nhà SHNN | 12.000 | 12.000 | 7.500 | 7.500 | 62,50 |
|
13. Thu khác ngân sách | 340.000 | 220.000 | 270.000 | 140.000 | 79,41 | 63,64 |
14. Thu hoa lợi công sản, thu từ quỹ đất công ích tại xã | 12.000 | 12.000 | 11.500 | 11.500 | 95,83 | 95,83 |
15. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 95.000 | 41.800 | 95.000 | 39.560 | 100,00 | 94,64 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
+ Trung ương cấp giấy phép | 76.000 | 22.800 | 79.200 | 23.760 | 104,21 | 104,21 |
+ Địa phương cấp giấy phép | 19.000 | 19.000 | 15.800 | 15.800 | 83,16 | 83,16 |
16. Thu xổ số kiến thiết | 104.000 | 104.000 | 100.000 | 100.000 | 96,15 | 96,15 |
17. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần vốn của nhà nước tại các tổ chức kinh tế | 159.000 | 159.000 | 5.000 | 5.000 | 3,14 | 3,14 |
II. THU XUẤT, NHẬP KHẨU | 3.071.000 | 0 | 3.500.000 | 0 | 113,97 |
|
- Thuế xuất khẩu | 14.000 90.000 |
| 14.000 |
| 100,00 |
|
- Thuế nhập khẩu |
| 165.000 |
| 183,33 |
| |
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | 2.967.000 |
| 3.321.000 |
| 111,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2023 | Ước thực hiện năm 2023 | Dự toán năm 2024 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5=3/2 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 32.573.715 | 44.475.767 | 31.043.598 | (13.403.327) | 70% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 17.356.460 | 17.445.953 | 16.814.600 | (631.353) | 96% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 3.807.600 | 4.180.870 | 4.455.560 | 274.690 | 107% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 13.548.860 | 13.265.083 | 12.359.040 | (906.043) | 93% |
| Trong đó: Thu cân đối NSĐP không bao gồm nguồn thu sử dụng đất, XSKT | 14.976.460 | 15.341.953 | 14.014.600 | (1.327.353) | 91% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.868.826 | 3.868.826 | 4.078.966 | 210.140 | 105% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
| - |
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 3.868.826 | 3.868.826 | 4.078.966 | 210.140 | 105% |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | - |
|
| - |
|
IV | Thu kết dư | - | 83.957 |
| (83.957) | 0% |
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 11.269.555 | 22.998.157 | 10.100.000 | (12.898.157) | 44% |
VI | Thu viện trợ (GTGC) | 78.874 | 78.874 | 50.032 |
|
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 33.063.715 | 44.884.100 | 31.368.398 | (13.515.703) | 70% |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 29.194.889 | 29.897.509 | 28.329.936 | (1.567.573) | 95% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 4.958.093 | 13.819.010 | 4.902.893 | (8.916.117) | 35% |
2 | Chi thường xuyên | 13.508.332 | 15.698.380 | 14.124.071 | (1.574.309) | 90% |
3 | Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay | 24.000 | 40.474 | 86.300 | 45.826 | 213% |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 | 1.450 | 1.450 | - | 100% |
5 | Dự phòng ngân sách | 427.220 | 259.321 | 426.220 | 166.899 | 164% |
6 | Chi tạo nguồn CCTL | 10.196.920 |
| 8.738.970 | 8.738.970 |
|
7 | Chi từ nguồn viện trợ (GTGC) | 78.874 | 78.874 | 50.032 |
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 3.868.826 | 4.886.592 | 3.038.462 | (1.848.130) | 62% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 1.615.088 | 1.680.552 | 1.716.604 | 36.052 | 102% |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.253.738 | 3.206.040 | 1.321.858 | (1.884.182) | 41% |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau | - | 10.100.000 |
| (10.100.000) | 0% |
C | BỘI CHI NSĐP | 490.000 | 408.333 | 324.800 | (83.534) | 80% |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 110.039 | 105.851 | 111.200 | 5.349 | 105% |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | - |
|
| - |
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 110.039 | 105.851 | 111.200 | 5.349 | 105% |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 490.000 | 408.333 | 324.800 | (83.534) | 80% |
I | Vay để bù đắp bội chi | 490.000 | 408.333 | 324.800 | (83.534) | 80% |
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
| - |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58 /NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
| STT | Nội dung | Dự toán năm 2023 | Dự toán năm 2024 | So sánh | ||
| Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
| A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 | |
|
| TỔNG CHI NSĐP | 33.063.715 | 31.368.398 | (1.695.318) | 94,9% | |
| A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 29.194.889 | 28.329.936 | (864.954) | 97,0% | |
| I | Chi đầu tư phát triển | 4.958.093 | 4.902.893 | (55.200) | 98,9% | |
| 1 | Chi đầu tư cho các dự án | 4.757.093 | 4.711.893 | (45.200) | 99,0% | |
|
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
| - |
| |
| - | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.287.093 | 1.200.793 | (86.300) | 93,3% | |
| - | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 2.300.000 | 2.700.000 | 400.000 | 117,4% | |
| - | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 80.000 | 100.000 | 20.000 | 125,0% | |
| - | Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi | 600.000 | 187.300 | (412.700) | 31,2% | |
| - | Chi đầu tư từ nguồn bội chi | 490.000 | 324.800 | (165.200) | 66,3% | |
| - | Chi từ nguồn tăng thu huyện |
| 199.000 | 199.000 |
| |
| 2 | Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ | 201.000 | 191.000 | (10.000) | 95,0% | |
| II | Chi thường xuyên | 13.508.332 | 14.124.071 | 615.739 | 104,6% | |
|
| Trong đó: |
|
| - |
| |
| 1 | Chi quốc phòng | 259.818 | 242.153 | (17.665) | 93,2% | |
| 2 | Chi An ninh | 110.391 | 98.836 | (11.555) | 89,5% | |
| 3 | Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề | 4.657.053 | 5.105.321 | 448.268 | 109,6% | |
| 4 | Chi sự nghiệp y tế | 998.559 | 1.038.787 | 40.228 | 104,0% | |
| 5 | Chi SN Khoa học công nghệ | 45.264 | 33.337 | (11.927) | 73,7% | |
| 6 | Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin | 241.314 | 229.038 | (12.276) | 94,9% | |
| 7 | Chi SN Phát thanh, truyền hình | 74.352 | 78.586 | 4.234 | 105,7% | |
| 8 | Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao | 107.990 | 110.298 | 2.308 | 102,1% | |
| 9 | Chi đảm bảo xã hội | 1.360.090 | 1.220.374 | (139.716) | 89,7% | |
| 10 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.789.017 | 2.502.159 | (286.858) | 89,7% | |
| 11 | Chi sự nghiệp môi trường | 149.740 | 164.112 | 14.372 | 109,6% | |
| 12 | Chi QLNN, Đảng, đoàn thể | 2.671.230 | 3.125.944 | 454.714 | 117,0% | |
| 13 | Chi khác | 43.514 | 175.126 | 131.612 | 402,5% | |
| III | Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay | 24.000 | 86.300 | 62.300 | 360% | |
| IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 | 1.450 | - | 100% | |
| V | Dự phòng ngân sách | 427.220 | 426.220 | (1.000) | 100% | |
| VI | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 10.196.920 | 8.738.970 | (1.457.950) | 86% | |
| VII | Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại | 78.874 | 50.032 |
|
| |
| B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 3.868.826 | 3.038.462 | (830.364) | 79% | |
| I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 1.615.088 | 1.716.604 | 101.516 | 106% | |
| 1 | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 224.252 | 282.776 | 58.524 | 126% | |
|
| Đầu tư | 178.120 | 236.795 | 58.675 | 133% | |
|
| Thường xuyên | 46.132 | 45.981 | (151) | 100% | |
| 2 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 627.839 | 664.839 | 37.000 | 106% | |
| Đầu tư | 378.525 | 364.915 | (13.610) | 96% | ||
| Thường xuyên | 249.314 | 299.924 | 50.610 | 120% | ||
3 | Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 762.997 | 768.989 | 5.992 | 101% | ||
| Đầu tư | 339.115 | 368.545 | 29.430 | 109% | ||
| Thường xuyên | 423.882 | 400.444 | (23.438) | 94% | ||
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.253.738 | 1.321.858 | (931.880) | 59% | ||
1 | Vốn đầu tư | 2.125.913 | 1.224.720 | (901.193) | 58% | ||
| Vốn nước ngoài | 432.013 | 366.400 | (65.613) | 85% | ||
| Vốn trong nước | 1.693.900 | 858.320 | (835.580) | 51% | ||
2 | Vốn sự nghiệp | 127.825 | 97.138 | (30.687) | 76% | ||
| Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 4.962 | 5.159 | 197 | 104% | ||
| Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ | 61.293 | 63.971 | 2.678 | 104% | ||
| Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững | 41.768 | 28.008 |
|
| ||
| Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương | 442 |
|
|
| ||
| Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương | 160 |
|
|
| ||
| Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội | 19.200 |
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2023 | Ước thực hiện năm 2023 | Dự toán năm 2024 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5=3/2 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 26.647.569 | 30.799.619 | 24.503.570 | (6.296.049) | 79,6% |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 11.430.314 | 10.789.495 | 10.274.572 | (514.923) | 95,2% |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.868.826 | 3.868.826 | 4.078.966 | 210.140 | 105,4% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
| - |
|
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 3.868.826 | 3.868.826 | 4.078.966 | 210.140 | 105,4% |
3 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 5.975 |
| (5.975) |
|
4 | Thu kết dư |
| 5.975 |
| (5.975) | 0,0% |
5 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 11.269.555 | 16.050.475 | 10.100.000 | (5.950.475) | 62,9% |
6 | Thu viện trợ (GTGC) | 78.874 | 78.874 | 50.032 |
|
|
II | Chi ngân sách | 27.137.569 | 31.207.952 | 24.828.370 | (6.379.582) | 79,6% |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh | 19.426.565 | 13.396.948 | 17.500.366 | 4.103.418 | 130,6% |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 7.711.004 | 7.711.004 | 7.328.004 | (383.000) | 95,0% |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 3.185.900 | 3.185.900 | 3.185.900 | - | 100,0% |
- | Chi bổ sung có mục tiêu | 4.525.104 | 4.525.104 | 4.142.104 | (383.000) | 91,5% |
3 | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 10.100.000 |
| (10.100.000) | 0,0% |
III | Bội chi NSĐP | 490.000 | 408.333 | 324.800 | (83.533) | 79,5% |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
| - |
|
I | Nguồn thu ngân sách | 13.637.150 | 21.387.152 | 13.868.031 |
|
|
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 5.926.146 | 6.656.458 | 6.540.027 | (116.431) | 98,3% |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 7.711.004 | 7.711.004 | 7.328.004 | (383.000) | 95,0% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 3.185.900 | 3.185.900 | 3.185.900 | - | 100,0% |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 4.525.104 | 4.525.104 | 4.142.104 | (383.000) | 91,5% |
| Thu đảm bảo mặt bằng chi 2023 |
|
|
|
|
|
3 | Thu kết dư |
| 72.008 |
| (72.008) |
|
4 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 6.947.682 |
| (6.947.682) |
|
II | Chi ngân sách | 13.637.150 | 21.387.152 | 13.868.031 | (7.519.121) | 64,8% |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Địa phương | Tổng thu NSNN trên địa bàn | I. Nội địa | Bao gồm: | II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | Bao gồm: | |||||||||||||||||
1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý | 2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 3. Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 5. Lệ phí trước bạ | 6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 7. Thuế thu nhập cá nhân | 8. Thuế bảo vệ môi trường | 9. Thu phí, lệ phí | 10. Tiền sử dụng đất | 11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 12. Thu khác ngân sách | 13. Thu hoa lợi công sản, thu từ quỹ đất công ích tại xã | 14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 15. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 16.Thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần vốn của nhà nước | 17.Thu tiền bán, cho thuê nhà SHNN | 1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | |||||
TỔNG SỐ | 23.600.000 | 20.100.000 | 835.000 | 70.000 | 1.480.000 | 12.486.000 | 300.000 | 40.000 | 870.000 | 370.000 | 290.000 | 2.700.000 | 170.000 | 270.000 | 11.500 | 95.000 | 100.000 | 5.000 | 7.500 | 3.500.000 | 3.321.000 | 179.000 | |
1 | Tam Kỳ | 1.510.780 | 1.505.780 | 150.420 | 34.820 | 40.990 | 300.310 | 46.500 | 9.000 | 170.020 | 258.000 | 50.700 | 200.000 | 24.070 | 116.950 | 2.000 | 0 | 100.000 | 2.000 | 0 | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
2 | Hội An | 1.508.620 | 1.508.620 | 6.120 | 19.690 | 25.460 | 227.450 | 54.000 | 18.900 | 102.740 | 0 | 150.940 | 802.850 | 61.380 | 30.890 | 500 | 0 | 0 | 200 | 7.500 | 0 | 0 | 0 |
3 | Điện Bàn | 3.404.800 | 2.904.800 | 27.680 | 7.340 | 843.450 | 299.470 | 45.000 | 6.500 | 159.570 | 1.500 | 11.770 | 1.426.930 | 46.740 | 25.050 | 1.900 | 1.900 | 0 | 0 | 0 | 500.000 | 465.000 | 35.000 |
4 | Núi Thành | 13.728.330 | 10.873.330 | 15.900 | 5.220 | 68.240 | 10.390.840 | 43.500 | 600 | 187.240 | 67.300 | 23.730 | 38.000 | 11.300 | 15.000 | 100 | 3.560 | 0 | 2.800 | 0 | 2.855.000 | 2.714.000 | 141.000 |
5 | Duy Xuyên | 725.760 | 725.760 | 1.480 | 490 | 463.900 | 68.500 | 21.000 | 1.200 | 99.370 | 1.300 | 11.970 | 35.000 | 6.440 | 12.250 | 1.800 | 1.060 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Đại Lộc | 189.150 | 189.150 | 5.890 | 430 | 5.000 | 79.650 | 18.000 | 1.400 | 28.480 | 0 | 5.760 | 17.000 | 4.190 | 13.930 | 2.400 | 7.020 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Thăng Bình | 410.710 | 410.710 | 2.870 | 1.000 | 27.110 | 210.720 | 23.500 | 1.700 | 65.620 | 2.400 | 6.160 | 50.000 | 6.570 | 12.200 | 800 | 60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Phú Ninh | 128.040 | 128.040 | 4.300 | 220 | 890 | 22.830 | 11.000 | 200 | 5.720 | 36.000 | 2.250 | 32.500 | 2.270 | 6.160 | 1.300 | 2.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Quế Sơn | 147.510 | 147.510 | 10.420 | 220 | 4.960 | 38.760 | 10.000 | 500 | 10.430 | 0 | 2.970 | 59.720 | 810 | 7.000 | 400 | 1.320 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Nông Sơn | 75.780 | 75.780 | 42.290 | 40 | 0 | 17.020 | 2.000 | 0 | 1.070 | 3.500 | 1.770 | 1.300 | 490 | 2.010 | 200 | 4.090 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Tiên Phước | 94.860 | 94.860 | 580 | 160 | 0 | 64.200 | 7.500 | 0 | 6.220 | 0 | 1.410 | 8.860 | 530 | 5.300 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Hiệp Đức | 105.600 | 105.600 | 240 | 100 | 0 | 72.920 | 4.800 | 0 | 1.740 | 0 | 940 | 16.340 | 1.020 | 3.050 | 0 | 4.450 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Nam Giang | 464.300 | 324.300 | 167.610 | 70 | 0 | 102.670 | 2.200 | 0 | 17.800 | 0 | 3.300 | 2.500 | 2.310 | 5.000 | 0 | 20.840 | 0 | 0 | 0 | 140.000 | 140.000 | 0 |
14 | Phước Sơn | 508.390 | 508.390 | 220 | 40 | 0 | 459.150 | 2.200 | 0 | 6.750 | 0 | 13.940 | 1.000 | 870 | 3.530 | 0 | 20.690 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Đông Giang | 368.290 | 368.290 | 286.330 | 40 | 0 | 53.450 | 1.500 | 0 | 3.940 | 0 | 430 | 6.000 | 580 | 2.180 | 0 | 13.840 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Tây Giang | 32.160 | 32.160 | 16.150 | 0 | 0 | 10.470 | 600 | 0 | 520 | 0 | 320 | 0 | 50 | 1.910 | 0 | 2.140 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Bắc Trà My | 127.930 | 127.930 | 80.140 | 120 | 0 | 25.790 | 4.800 | 0 | 1.350 | 0 | 970 | 2.000 | 290 | 4.040 | 0 | 8.430 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Nam Trà My | 68.990 | 68.990 | 16.360 | 0 | 0 | 41.800 | 1.900 | 0 | 1.420 | 0 | 670 | 0 | 90 | 3.550 | 0 | 3.200 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Địa phương | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu ngân sách huyện, xã được hưởng theo phân cấp | Trong đó: | Số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh | Số bổ sung mục tiêu từ ngân sách tỉnh | Tổng chi cân đối ngân sách cấp huyện, xã | |
Thu được hưởng 100% | Thu được hưởng theo tỷ lệ % | |||||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=2+5+6 |
TỔNG CỘNG: | 23.600.000 | 6.540.027 | 3.129.203 | 3.410.824 | 3.185.900 | 4.142.104 | 13.868.031 | |
1 | Tam Kỳ | 1.510.780 | 700.767 | 271.373 | 429.394 | 0 | 193.269 | 894.036 |
2 | Hội An | 1.508.620 | 1.097.569 | 786.183 | 311.386 | 0 | 184.841 | 1.282.410 |
3 | Điện Bàn | 3.404.800 | 1.459.362 | 884.637 | 574.725 | 0 | 337.395 | 1.796.757 |
4 | Núi Thành | 13.728.330 | 568.159 | 118.374 | 449.785 | 0 | 308.779 | 876.938 |
5 | Duy Xuyên | 725.760 | 603.715 | 86.222 | 517.493 | 58.358 | 264.918 | 926.991 |
6 | Đại Lộc | 189.150 | 156.299 | 70.035 | 86.264 | 381.789 | 386.927 | 925.015 |
7 | Thăng Bình | 410.710 | 348.559 | 107.570 | 240.989 | 446.843 | 328.987 | 1.124.389 |
8 | Phú Ninh | 128.040 | 90.252 | 45.373 | 44.879 | 262.230 | 156.374 | 508.856 |
9 | Quế Sơn | 147.510 | 106.936 | 57.326 | 49.610 | 303.633 | 365.648 | 776.217 |
10 | Nông Sơn | 75.780 | 62.858 | 30.976 | 31.882 | 158.218 | 116.146 | 337.222 |
11 | Tiên Phước | 94.860 | 82.932 | 37.947 | 44.985 | 345.467 | 233.617 | 662.016 |
12 | Hiệp Đức | 105.600 | 91.927 | 51.821 | 40.106 | 244.423 | 161.864 | 498.214 |
13 | Nam Giang | 464.300 | 277.807 | 150.068 | 127.739 | 47.169 | 224.333 | 549.309 |
14 | Phước Sơn | 508.390 | 374.401 | 161.471 | 212.930 | 8.701 | 147.822 | 530.924 |
15 | Đông Giang | 368.290 | 317.292 | 133.349 | 183.943 | 76.984 | 151.280 | 545.556 |
16 | Tây Giang | 32.160 | 28.161 | 20.183 | 7.978 | 283.418 | 187.628 | 499.207 |
17 | Bắc Trà My | 127.930 | 111.460 | 71.181 | 40.279 | 281.514 | 209.135 | 602.109 |
18 | Nam Trà My | 68.990 | 61.571 | 45.114 | 16.457 | 287.153 | 183.141 | 531.865 |
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ngân sách địa phương | Bao gồm | |
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | |||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 |
| TỔNG CHI NSĐP | 31.368.398 | 17.500.367 | 13.868.031 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 28.329.936 | 14.786.205 | 13.543.731 |
I | Chi đầu tư phát triển | 4.902.893 | 2.131.387 | 2.771.506 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 4.711.893 | 1.940.387 | 2.771.506 |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
- | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.200.793 | 627.646 | 573.147 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 2.700.000 | 730.641 | 1.969.359 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 100.000 | 80.000 | 20.000 |
- | Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi | 187.300 | 177.300 | 10.000 |
- | Chi từ nguồn tăng thu huyện | 199.000 |
| 199.000 |
- | Chi đầu tư từ nguồn bội chi | 324.800 | 324.800 | - |
2 | Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ | 191.000 | 191.000 |
|
II | Chi thường xuyên | 14.124.071 | 3.864.841 | 10.259.230 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi quốc phòng | 242.153 | 86.091 | 156.062 |
2 | Chi An ninh | 98.836 | 28.650 | 70.186 |
3 | Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề | 5.105.321 | 1.050.581 | 4.054.740 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 1.038.787 | 918.839 | 119.948 |
5 | Chi SN Khoa học công nghệ | 33.337 | 33.337 | - |
6 | Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin | 229.038 | 106.778 | 122.260 |
7 | Chi SN Phát thanh, truyền hình | 78.586 | 37.757 | 40.829 |
8 | Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao | 110.298 | 79.041 | 31.257 |
9 | Chi đảm bảo xã hội | 1.220.374 | 190.926 | 1.029.448 |
10 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.502.159 | 651.163 | 1.850.996 |
11 | Chi sự nghiệp môi trường | 164.112 | 31.762 | 132.350 |
12 | Chi QLNN, Đảng, đoàn thể | 3.125.944 | 642.744 | 2.483.200 |
13 | Chi khác | 175.126 | 7.172 | 167.954 |
III | Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay | 86.300 | 86.300 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 | 1.450 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 426.220 | 209.387 | 216.833 |
VI | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 8.738.970 | 8.447.967 | 291.003 |
VII | Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại | 50.032 | 44.873 | 5.159 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 3.038.462 | 2.714.162 | 324.300 |
I | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 1.716.604 | 1.551.804 | 164.800 |
1 | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 282.776 | 117.976 | 164.800 |
| Đầu tư | 236.795 | 71.995 | 164.800 |
| Thường xuyên | 45.981 | 45.981 |
|
2 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | 664.839 | 664.839 | - |
| Đầu tư | 364.915 | 364.915 |
|
| Thường xuyên | 299.924 | 299.924 |
|
3 | Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 768.989 | 768.989 | - |
| Đầu tư | 368.545 | 368.545 |
|
| Thường xuyên | 400.444 | 400.444 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.321.858 | 1.162.358 | 159.500 |
1 | Vốn đầu tư | 1.224.720 | 1.065.220 | 159.500 |
| Vốn nước ngoài | 366.400 | 366.400 |
|
| Vốn trong nước | 858.320 | 698.820 | 159.500 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) | Chi viện trợ không hoàn lại | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi dự phòng ngân sách | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | Chi chương trình MTQG | Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau | ||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ | 20.058.040 | 4.027.362 | 7.070.742 | 50.032 | 86.300 | 1.450 | 209.387 | 8.447.967 | 164.800 | 164.800 | - | - |
I | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 7.170.832 | 3.196.607 | 3.929.352 | 44.873 | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 26.941 |
| 26.941 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 34.404 |
| 34.404 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
3 | Văn phòng Tỉnh ủy | 130.511 |
| 130.511 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
4 | Sở Nông nghiệp và PT nông thôn | 159.591 |
| 159.591 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
5 | BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh | 16.063 |
| 16.063 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 134.034 |
| 134.034 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
7 | Ban quản lý các Khu KT và Khu CN | 18.524 |
| 18.524 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
8 | Sở Xây dựng | 15.457 |
| 15.457 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 49.995 |
| 49.995 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
10 | Sở Y tế | 521.735 |
| 521.735 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
11 | Sở Giao thông vận tải | 178.377 |
| 178.377 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 806.069 |
| 805.202 | 867 |
|
|
|
| - |
|
|
|
13 | Sở Nội vụ | 33.613 |
| 33.613 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32.037 |
| 32.037 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
15 | Sở Công thương | 29.011 |
| 29.011 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
16 | Sở Tài chính | 15.901 |
| 15.901 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
17 | Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch | 147.622 |
| 147.622 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 18.549 |
| 18.549 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
19 | Sở Tư pháp | 24.882 |
| 24.882 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
20 | Thanh tra tỉnh | 11.045 |
| 11.045 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
21 | Sở Ngoại vụ | 18.381 |
| 18.381 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
22 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22.285 |
| 22.285 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
23 | Ban Dân tộc | 8.068 |
| 8.068 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
24 | Tỉnh đoàn | 12.856 |
| 12.856 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
25 | Hội Nông dân | 7.255 |
| 7.255 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
26 | UBMT Tổ Quốc tỉnh | 14.829 |
| 14.829 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
27 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 7.169 |
| 7.169 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
28 | Hội cựu chiến binh | 5.109 |
| 5.109 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
29 | Ban PCTT và TKCN | 1.220 |
| 1.220 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
30 | Trường Đại học Q.Nam | 85.192 |
| 85.192 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
31 | Trường Cao đẳng y tế | 22.942 |
| 22.942 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
32 | Trường Cao đẳng Qnam | 63.709 |
| 63.709 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
33 | Trường Chính trị | 14.060 |
| 14.060 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
34 | Đài Phát thanh TH | 37.757 |
| 37.757 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
35 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 3.379 |
| 3.379 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
36 | Các tổ chức Hội | 26.147 |
| 26.147 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
36.1 | Các tổ chức có tính đặc thù | 25.742 |
| 25.742 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 3.384 |
| 3.384 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Người mù | 1.095 |
| 1.095 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Luật gia | 1.230 |
| 1.230 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội nạn nhân chất độc da cam | 623 |
| 623 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Ban Đại diện người cao tuổi | 1.463 |
| 1.463 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Cựu thanh niên xung phong | 852 |
| 852 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Nhà báo | 991 |
| 991 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Văn học nghệ thuật | 2.532 |
| 2.532 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 1.821 |
| 1.821 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội bảo trợ Người khuyết tật, Quyền TE &BN nghèo | 1.032 |
| 662 | 370 |
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Đông y | 923 |
| 923 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật | 1.932 |
| 1.932 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Khuyến học | 3.790 |
| 796 | 2.994 |
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Tù yêu nước | 906 |
| 906 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội từ thiện | 5.202 |
| 890 | 4.312 |
|
|
|
| - |
|
|
|
| Liên minh Hợp tác xã | 5.642 |
| 5.642 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
36.2 | Các tổ chức không đặc thù | 405 |
| 405 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Hội Nghề cá | 105 |
| 105 |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Ban Chỉ đạo 389 | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 405.076 |
| 405.076 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Công an tỉnh | 20.850 |
| 20.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | 56.573 |
| 56.573 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh | 27.780 |
| 27.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 600 |
| 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Tòa án nhân dân tỉnh | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | 250 |
| 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Cục Thuế tỉnh | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Cục Thống kê tỉnh | 900 |
| 900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Quảng Nam | 54.619 |
| 54.619 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Quỹ khuyến học | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Quỹ phòng chống tội phạm | 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 | Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ | 191.000 | 191.000 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Quỹ Đầu tư phát triển | 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Quỹ hỗ trợ ngư dân | 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quỹ hỗ trợ nông dân | 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng chính sách xã hội | 110.000 | 110.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | Các chế độ, chính sách, các Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án, kế hoạch của | 606.052 |
| 606.052 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Nguồn viện trợ không hoàn lại chưa đủ điều kiện phân bổ đầu năm | 36.330 |
|
| 36.330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Chi đầu tư cho các dự án | 3.005.607 | 3.005.607 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY | 86.300 |
|
|
| 86.300 |
|
|
|
|
|
|
|
III | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.450 |
|
|
|
| 1.450 |
|
|
|
|
|
|
IV | CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 209.387 |
|
|
|
|
| 209.387 |
|
|
|
|
|
V | CHI TẠO NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG | 8.447.967 |
|
|
|
|
|
| 8.447.967 |
|
|
|
|
VI | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 4.142.104 | 830.755 | 3.141.390 | 5.159 |
|
|
|
| 164.800 | 164.800 |
|
|
VII | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia chưa đủ điều kiện phân bổ nên chưa giao dự toán đầu năm, sẽ phân bổ sau khi đủ điều kiện.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2024 |
| TỔNG CHI NSĐP | 17.972.105 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 3.185.900 |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 14.786.205 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.131.387 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1.940.387 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế. |
|
3 | Chi cấp vốn điều lệ cho các Quỹ | 191.000 |
II | Chi thường xuyên | 3.864.841 |
1 | Chi quốc phòng | 86.091 |
2 | Chi An ninh | 28.650 |
3 | Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề | 1.050.581 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 918.839 |
5 | Chi SN Khoa học công nghệ | 33.337 |
6 | Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin | 106.778 |
7 | Chi SN Phát thanh, truyền hình | 37.757 |
8 | Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao | 79.041 |
9 | Chi đảm bảo xã hội | 190.926 |
10 | Chi sự nghiệp kinh tế | 651.163 |
11 | Chi sự nghiệp môi trường | 31.762 |
12 | Chi QLNN, Đảng, đoàn thể | 642.744 |
13 | Chi khác | 7.172 |
III | Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay | 86.300 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450 |
V | Dự phòng ngân sách | 209.387 |
VI | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 8.447.967 |
VII | Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại | 44.873 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU | - |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (BAO GỒM CẤP XÃ) NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị (1) | Tổng chi ngân sách cấp huyện (bao gồm xã) | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | Chi chương trình mục tiêu | Chi chuyển nguồn sang năm sau | ||||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Chi viện trợ không hoàn lại | Dự phòng ngân sách | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | Tổng số | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách | Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG, DA | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước | Chi đầu tư từ nguồn tăng thu NS huyện | Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT (nếu có) | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||
Chi GD, ĐT& DN | Chi KHCN | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Chi ứng dụng khoa học và công nghệ | ||||||||||||||||||
A | B | 1=2+15 +19 | 2= 3+9+12+ 13+14 | 3=6+7+8 | 4 | 5 | 6 |
| 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=16+ 17+18 | 16 | 17 | 18 | 19 |
TỔNG SỐ | 13.868.031 | 9.751.086 | 2.120.251 | - | - | 273.251 | 199.000 | 20.000 | 1.628.000 | 7.117.840 | 3.138.401 | - | 5.159 | 216.833 | 291.003 | 4.116.945 | 651.255 | 3.141.390 | 324.300 | - | |
1 | Tam Kỳ | 894.036 | 700.767 | 168.171 |
|
| 13.171 | - | - | 155.000 | 513.739 | 182.004 |
| - | 18.857 | - | 193.269 | 9.849 | 180.020 | 3.400 |
|
2 | Hội An | 1.282.410 | 1.097.569 | 553.910 |
|
| 12.485 | 66.000 | - | 475.425 | 485.388 | 170.996 |
| - | 28.862 | 29.409 | 184.841 | 19.724 | 151.717 | 13.400 |
|
3 | Điện Bàn | 1.796.757 | 1.460.362 | 779.501 |
|
| 15.036 | - | 1.000 | 763.465 | 660.215 | 367.098 |
| - | 20.646 | - | 336.395 | 27.513 | 297.082 | 11.800 |
|
4 | Núi Thành | 876.938 | 573.159 | 59.366 |
|
| 16.366 | - | 5.000 | 38.000 | 500.751 | 238.622 |
| - | 13.042 | - | 303.779 | 45.268 | 246.949 | 11.562 |
|
5 | Duy Xuyên | 926.991 | 667.262 | 90.696 |
|
| 13.863 | 37.833 | 4.000 | 35.000 | 485.298 | 233.732 |
| 1.189 | 18.054 | 72.025 | 259.729 | 31.252 | 219.127 | 9.350 |
|
6 | Đại Lộc | 925.015 | 542.088 | 37.508 |
|
| 16.508 | - | 4.000 | 17.000 | 492.917 | 243.003 |
| - | 11.663 | - | 382.927 | 43.325 | 319.676 | 19.926 |
|
7 | Quế Sơn | 776.217 | 413.569 | 48.964 |
|
| 12.104 | - | 3.000 | 33.860 | 356.339 | 153.970 |
| - | 8.266 | - | 362.648 | 70.905 | 192.329 | 99.414 |
|
8 | Thăng Bình | 1.124.389 | 796.402 | 92.273 |
|
| 16.473 | 24.800 | 1.000 | 50.000 | 635.272 | 334.003 |
| - | 19.128 | 49.729 | 327.987 | 22.990 | 278.767 | 26.230 |
|
9 | Phú Ninh | 508.856 | 353.752 | 35.162 |
|
| 11.912 | - | 1.000 | 22.250 | 311.106 | 139.800 |
| 270 | 7.214 | - | 155.104 | 21.542 | 125.062 | 8.500 |
|
10 | Nông Sơn | 337.222 | 221.076 | 16.871 |
|
| 14.946 | 625 | - | 1.300 | 198.528 | 66.122 |
| - | 4.510 | 1.167 | 116.146 | 20.363 | 77.629 | 18.154 |
|
11 | Hiệp Đức | 498.214 | 337.195 | 37.045 |
|
| 14.465 | 6.240 | - | 16.340 | 279.389 | 111.063 |
| 845 | 7.387 | 12.529 | 161.019 | 31.328 | 110.391 | 19.300 |
|
12 | Tiên Phước | 662.016 | 432.254 | 30.327 |
|
| 14.765 | 5.702 | 1.000 | 8.860 | 378.464 | 174.853 |
| 2.855 | 9.194 | 11.414 | 229.762 | 53.530 | 145.568 | 30.664 |
|
13 | Bắc Trà My | 602.109 | 392.974 | 21.443 |
|
| 15.543 | 3.900 | - | 2.000 | 355.438 | 165.883 |
| - | 8.324 | 7.769 | 209.135 | 25.238 | 181.347 | 2.550 |
|
14 | Nam Giang | 549.309 | 324.976 | 20.576 |
|
| 18.076 | - | - | 2.500 | 297.866 | 116.280 |
| - | 6.534 | - | 224.333 | 45.262 | 144.971 | 34.100 |
|
15 | Phước Sơn | 530.924 | 383.102 | 39.915 |
|
| 16.445 | 22.470 | - | 1.000 | 289.068 | 102.242 |
| - | 10.365 | 43.754 | 147.822 | 41.436 | 105.536 | 850 |
|
16 | Đông Giang | 545.556 | 394.276 | 46.579 |
|
| 15.039 | 25.540 | - | 6.000 | 285.704 | 102.031 |
| - | 10.860 | 51.133 | 151.280 | 31.719 | 117.861 | 1.700 |
|
17 | Nam Trà My | 531.865 | 348.724 | 23.065 |
|
| 17.895 | 5.170 | - | - | 307.489 | 136.189 |
| - | 7.610 | 10.560 | 183.141 | 46.986 | 125.305 | 10.850 |
|
18 | Tây Giang | 499.207 | 311.579 | 18.879 |
|
| 18.159 | 720 | - | - | 284.869 | 100.510 |
| - | 6.317 | 1.514 | 187.628 | 63.025 | 122.053 | 2.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | Chi viện trợ khong hoàn lại | Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG, DA |
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG SỐ | 4.142.104 | 671.255 | 3.141.390 | 5.159 | 324.300 | |
1 | Tam Kỳ | 193.269 | 9.849 | 180.020 |
| 3.400 |
2 | Hội An | 184.841 | 19.724 | 151.717 |
| 13.400 |
3 | Điện Bàn | 337.395 | 28.513 | 297.082 |
| 11.800 |
4 | Núi Thành | 308.779 | 50.268 | 246.949 |
| 11.562 |
5 | Duy Xuyên | 264.918 | 35.252 | 219.127 | 1.189 | 9.350 |
6 | Đại Lộc | 386.927 | 47.325 | 319.676 |
| 19.926 |
7 | Quế Sơn | 365.648 | 73.905 | 192.329 |
| 99.414 |
8 | Thăng Bình | 328.987 | 23.990 | 278.767 |
| 26.230 |
9 | Phú Ninh | 156.374 | 22.542 | 125.062 | 270 | 8.500 |
10 | Nông Sơn | 116.146 | 20.363 | 77.629 |
| 18.154 |
11 | Hiệp Đức | 161.864 | 31.328 | 110.391 | 845 | 19.300 |
12 | Tiên Phước | 233.617 | 54.530 | 145.568 | 2.855 | 30.664 |
13 | Bắc Trà My | 209.135 | 25.238 | 181.347 |
| 2.550 |
14 | Nam Giang | 224.333 | 45.262 | 144.971 |
| 34.100 |
15 | Phước Sơn | 147.822 | 41.436 | 105.536 |
| 850 |
16 | Đông Giang | 151.280 | 31.719 | 117.861 |
| 1.700 |
17 | Nam Trà My | 183.141 | 46.986 | 125.305 |
| 10.850 |
18 | Tây Giang | 187.628 | 63.025 | 122.053 |
| 2.550 |
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58 /NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị, Ngành | Tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh | Trong đó | Cấp vốn điều lệ | Trung ương bổ sung mục tiêu | Chi viện trợ | |||||||||||||
Tổng chi thường xuyên | Chi hoạt động của cơ quan QLNN, đảng, đoàn thể | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Chi y tế, dân số và gia đình | Chi khoa học công nghệ | Chi VHTT, TDTT, PTTH | Chi bảo đảm xã hội | Chi sự nghiệp kinh tế | Chi bảo vệ môi trường | Chi quốc phòng | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | Chi khác | ||||||||
Giáo dục | Đào tạo và dạy nghề | Cộng | |||||||||||||||||
A | B | 1= 2 + 16 + 17 + 18 | 2= 3 + 6 +7 … +15 | 3 | 4 | 5 | 6=4+5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Tổng cộng | 4.128.895 | 3.864.841 | 642.744 | 857.592 | 192.989 | 1.050.581 | 918.839 | 33.337 | 223.576 | 190.926 | 651.163 | 31.762 | 86.091 | 28.650 | 7.172 | 191.000 | 64.511 | 8.543 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 26.941 | 26.941 | 26.941 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 34.404 | 34.404 | 31.581 |
|
| - |
|
|
|
|
| 2.823 |
|
|
|
|
| 0 |
3 | Văn phòng Tỉnh ủy | 130.511 | 130.511 | 95.166 |
|
| - |
|
| 35.345 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
4 | Sở Nông nghiệp và PT nông thôn | 159.591 | 159.591 | 108.078 |
|
| - |
|
|
|
| 51.513 |
|
|
|
|
|
| 0 |
5 | BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh | 16.063 | 16.063 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16.063 |
|
|
|
|
|
| 0 |
6 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 134.034 | 134.034 | 13.505 |
| 800 | 800 |
| 70 |
| 119.659 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
7 | Ban quản lý các Khu KT và Khu CN | 18.524 | 18.524 | 9.021 |
|
| - |
|
|
|
| 9.038 | 465 |
|
|
|
|
| 0 |
8 | Sở Xây dựng | 15.457 | 15.457 | 13.948 |
|
| - |
|
|
|
| 1.509 |
|
|
|
|
|
| 0 |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 49.995 | 49.995 | 15.626 |
|
| - |
|
|
|
| 10.369 | 24.000 |
|
|
|
|
| 0 |
10 | Sở Y tế | 521.735 | 521.735 | 15.012 |
|
| - | 506.723 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
11 | Sở Giao thông vận tải | 178.377 | 114.406 | 16.802 |
|
| - |
|
|
|
| 97.604 |
|
|
|
|
| 63.971 | 0 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 806.069 | 805.112 | 11.720 | 793.292 |
| 793.292 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 90 | 867 |
13 | Sở Nội vụ | 33.613 | 33.613 | 30.365 |
|
| - |
|
|
|
| 3.248 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32.037 | 32.037 | 7.740 |
| 700 | 700 |
| 23.597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
15 | Sở Công thương | 29.011 | 29.011 | 10.683 |
|
| - |
|
|
|
| 18.328 |
|
|
|
|
|
| 0 |
16 | Sở Tài chính | 15.901 | 15.901 | 15.901 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
17 | Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch | 147.622 | 147.622 | 14.077 |
| - | - |
|
| 117.686 |
| 12.740 | 3.119 |
|
|
|
|
| 0 |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 18.549 | 18.549 | 13.646 |
|
| - |
|
|
|
| 4.903 |
|
|
|
|
|
| 0 |
19 | Sở Tư pháp | 24.882 | 24.882 | 16.663 |
|
| - |
|
|
| 7.822 | 397 |
|
|
|
|
|
| 0 |
20 | Thanh tra tỉnh | 11.045 | 11.045 | 11.045 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
21 | Sở Ngoại vụ | 18.381 | 18.381 | 18.381 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
22 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22.285 | 22.285 | 5.372 |
|
| - |
|
| 16.788 |
|
| 125 |
|
|
|
|
| 0 |
23 | Ban Dân tộc | 8.068 | 8.068 | 7.868 |
|
| - |
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
| 0 |
24 | Tỉnh đoàn | 12.856 | 12.776 | 9.535 |
| 1.524 | 1.524 |
| 350 |
|
| 1.337 | 30 |
|
|
|
| 80 | 0 |
25 | Hội Nông dân | 7.255 | 7.155 | 7.060 |
| - | - |
| 70 |
|
|
| 25 |
|
|
|
| 100 | 0 |
26 | UBMT Tổ Quốc tỉnh | 14.829 | 14.729 | 14.704 |
|
| - |
|
|
|
|
| 25 |
|
|
|
| 100 | 0 |
27 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 7.169 | 7.069 | 6.899 |
|
| - |
| 150 |
|
|
| 20 |
|
|
|
| 100 | 0 |
28 | Hội cựu chiến binh | 5.109 | 5.039 | 5.019 |
|
| - |
|
|
|
|
| 20 |
|
|
|
| 70 | 0 |
29 | Ban PCTT và TKCN | 1.220 | 1.220 | 1.220 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
30 | Trường Đại học Q.Nam | 85.192 | 85.192 |
|
| 85.192 | 85.192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
31 | Trường Cao đẳng y tế | 22.942 | 22.942 |
|
| 22.942 | 22.942 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
32 | Trường Cao đẳng Qnam | 63.709 | 63.709 |
|
| 63.709 | 63.709 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
33 | Trường Chính trị | 14.060 | 14.060 |
|
| 14.060 | 14.060 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
34 | Đài Phát thanh TH | 37.757 | 37.757 |
|
|
| - |
|
| 37.757 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
35 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 3.379 | 3.379 | 784 |
|
|
|
|
|
|
| 2.595 |
|
|
|
|
|
| 0 |
36 | Các tổ chức Hội | 26.447 | 26.447 | 22.282 | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.400 | 60 |
|
| 705 |
|
| 0 |
36.1 | Các tổ chức có tính đặc thù | 25.742 | 25.742 | 22.282 | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.400 | 60 |
|
| 0 |
|
| 0 |
| Hội Chữ thập đỏ | 3.384 | 3.384 | 3.384 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Người mù | 1.095 | 1.095 | 1.095 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Luật gia | 1.230 | 1.230 | 1.230 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội nạn nhân chất độc da cam | 623 | 623 | 623 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Ban Đại diện người cao tuổi | 1.463 | 1.463 | 1.443 |
|
| - |
|
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Cựu thanh niên xung phong | 852 | 852 | 852 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Nhà báo | 991 | 991 | 991 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Văn học nghệ thuật | 2.532 | 2.532 | 2.532 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 1.821 | 1.821 | 1.821 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội bảo trợ Người khuyết tật, Quyền TE &BN nghèo | 1.032 | 662 | 662 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 370 |
| Hội Đông y | 923 | 923 | 923 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật | 1.932 | 1.932 | 1.912 |
|
| - |
|
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
| 0 |
| Hội Khuyến học | 3.790 | 796 | 796 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.994 |
| Hội Tù yêu nước | 906 | 906 | 906 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| Hội từ thiện | 5.202 | 890 | 890 |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.312 |
| Liên minh Hợp tác xã | 5.642 | 5.642 | 2.222 |
|
| - |
|
|
|
| 3.400 | 20 |
|
|
|
|
| 0 |
36.2 | Các tổ chức không đặc thù | 405 | 405 | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 705 |
|
|
|
| Hội Nghề cá | 105 | 105 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| 105 |
|
| 0 |
| Ban Chỉ đạo 389 | 300 | 300 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
| 0 |
37 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 405.076 | 405.076 |
|
|
|
| 383.916 |
|
| 21.160 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
38 | Công an tỉnh | 20.850 | 20.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400 |
| 20.450 |
|
|
| 0 |
39 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | 56.573 | 56.573 |
|
| 4.062 | 4.062 |
|
|
|
|
|
| 52.511 |
|
|
|
| 0 |
40 | Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh | 27.780 | 27.780 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.200 |
| 26.580 |
|
|
|
| 0 |
41 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 600 | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| 0 |
42 | Tòa án nhân dân tỉnh | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
| 0 |
43 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | 250 | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 |
|
| 0 |
44 | Cục Thuế tỉnh | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 1.500 |
| 0 | 0 |
45 | Cục Thống kê tỉnh | 900 | 900 |
|
|
|
|
|
|
|
| 900 |
|
|
|
|
|
| 0 |
46 | Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Quảng Nam | 54.619 | 54.619 |
|
|
|
|
|
|
|
| 54.619 |
|
|
|
|
|
| 0 |
47 | Quỹ khuyến học | 300 | 300 |
| 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
48 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em | 500 | 500 |
|
|
| 0 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 |
49 | Quỹ phòng chống tội phạm | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
| 0 |
50 | Dự nguồn thực hiện các chế độ, chính sách, các Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án, kế hoạch của UBND tỉnh và các nhiệm vụ phát sinh khác | 606.052 | 606.052 | 66.100 | 64.000 |
| 64.000 | 28.200 | 9.000 | 16.000 | 41.785 | 361.200 | 650 | 7.000 | 8.000 | 4.117 |
|
| 0 |
51 | Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ | 191.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 191.000 | 0 |
|
| Quỹ Đầu tư phát triển | 50.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50.000 |
|
|
| Quỹ hỗ trợ ngư dân | 7.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
|
| Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 7.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
|
| Quỹ hỗ trợ nông dân | 7.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
|
| Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam | 10.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
| Ngân hàng chính sách xã hội | 110.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 110.000 |
|
|
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2022 | Năm 2023 | Dự toán năm 2024 | |
Dự toán | Ước thực hiện | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
A | MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP | 6.952.700 | 5.206.938 | 5.233.786 | 5.044.380 |
B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 544.230 | 1.038.253 | 985.865 | 1.288.348 |
C | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 561.496 | 1.038.253 | 985.865 | 1.288.348 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
|
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 561.496 | 1.038.253 | 985.865 | 1.288.348 |
2.1 | Các dự án đang triển khai thực hiện | 561.496 | 1.038.253 | 985.865 | 1.288.348 |
+ | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 32.821 | 62.346 | 40.714 | 57.308 |
+ | Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành | 18.032 | 30.278 | 24.281 | 25.812 |
+ | Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam | 3.800 | 5.031 | 3.800 | 27.979 |
+ | Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An | 366.092 | 726.513 | 717.546 | 881.471 |
+ | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) | - | 95.475 | 80.915 | 185.915 |
+ | Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương | 54.727 | 50.498 | 50.498 | 46.201 |
+ | Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư | 86.024 | 68.112 | 68.112 | 63.662 |
2.2 | Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025 | - |
| - | - |
+ | Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam | - | - | - |
|
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 119.860 | 110.039 | 105.851 | 111.200 |
1 | Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay | 119.860 | 110.039 | 105.851 | 111.200 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) |
|
|
|
|
1.1 | Các dự án đang triển khai thực hiện | 119.860 | 110.039 | 105.851 | 111.200 |
+ | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 4.896 | 5.177 | 5.177 | 4.998 |
+ | Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành | 6.707 | 6.543 | 7.101 | 11.317 |
+ | Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam | - |
|
|
|
+ | Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An | 86.117 | 89.241 | 84.826 | 86.111 |
+ | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) | - |
|
|
|
+ | Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương | 4.229 | 4.479 | 4.297 | 4.324 |
+ | Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư | 17.912 | 4.599 | 4.450 | 4.450 |
1.2 | Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025 | - | - | - | - |
+ | Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam | - | - | - | - |
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
2 | Nguồn trả nợ |
|
|
|
|
- | Từ nguồn vay |
|
|
|
|
- | Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
|
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
III | Tổng mức vay trong năm | 544.230 | 490.000 | 408.333 | 324.800 |
1 | Theo mục đích vay | 544.230 | 490.000 | 408.333 | 324.800 |
- | Vay bù đắp bội chi |
|
|
|
|
- | Vay trả nợ gốc |
|
|
|
|
2 | Theo nguồn vay | 544.230 | 490.000 | 408.333 | 324.800 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
|
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
2.1 | Các dự án đang triển khai thực hiện | 544.230 | 490.000 | 408.333 | 244.260 |
+ | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 12.788 | 21.771 | 21.771 |
|
+ | Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành | 12.956 | 8.632 | 8.632 | 15.000 |
+ | Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam | - | 24.179 | 24.179 | 21.060 |
+ | Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An | 437.570 | 248.751 | 248.751 | 120.000 |
+ | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) | 80.915 | 186.667 | 105.000 | 88.200 |
+ | Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương | - | - |
|
|
+ | Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư | - | - |
|
|
2.2 | Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025 | - | - | - | 80.540 |
+ | Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam |
| - | - | 80.540 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 985.865 | 1.418.214 | 1.288.348 | 1.501.948 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
|
|
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 985.865 | 1.418.214 | 1.288.348 | 1.501.948 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
2.1 | Các dự án đang triển khai thực hiện | 985.865 | 1.418.214 | 1.288.348 | 1.421.408 |
+ | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 40.714 | 78.940 | 57.308 | 67.310 |
+ | Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành | 24.281 | 32.367 | 25.812 | 35.555 |
+ | Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam | 3.800 | 29.210 | 27.979 | 147.979 |
+ | Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An | 717.546 | 886.023 | 881.471 | 883.560 |
+ | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) | 80.915 | 282.142 | 185.915 | 185.915 |
+ | Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương | 50.498 | 46.019 | 46.201 | 41.877 |
+ | Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư | 68.112 | 63.513 | 63.662 | 59.212 |
2.2 | Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025 | - | - | - | 80.540 |
+ | Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam | - | - | - | 80.540 |
|
|
|
|
|
|
D | Trả nợ lãi, phí | 8.175 | 24.000 | 40.474 | 86.300 |
- 1Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 58/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra