Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức bố trí vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc (nguồn ngân sách địa phương);

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 323/BC-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025, như sau:

1. Mục tiêu:

a) Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025; Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực được phê duyệt.

b) Huy động các nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho đầu tư công theo hướng tập trung, tổng thể; trong đó vốn đầu tư công tập trung bố trí để hoàn thành các dự án trọng điểm, các dự án quan trọng, các dự án có sức lan tỏa rộng, hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan. Tạo đột phá thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách góp phần phát triển kinh tế xã hội ở địa phương

2. Quan điểm, định hướng:

a) Việc bố trí vốn đầu tư công phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội và Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức bố trí vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021 - 2025, Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc (nguồn ngân sách địa phương) và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

b) Phù hợp với kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác. Không bố trí vốn đầu tư công vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

c) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, trong đó tập trung vào các ngành, lĩnh vực quan trọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, quan tâm bố trí vốn cho các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án giao thông có tính liên kết vùng có tác động lan tỏa; các dự án thủy lợi đảm bảo an toàn nguồn nước, an toàn hồ đập; các dự án phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; vốn cho quy hoạch; vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư.

d) Đảm bảo công khai, minh bạch và công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.

3. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025:

Trên cơ sở các mục tiêu, quan điểm và định hướng bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, việc lựa chọn danh mục và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công và bố trí vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình phải tuân thủ theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng XDCB (nếu có) và hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch.

b) Bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

c) Bố trí vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (các quy hoạch thuộc đối tượng sử dụng vốn đầu tư công).

d) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

e) Bố trí vốn cho các dự án thuộc chương trình, nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy và HĐND tỉnh.

f) Bố trí vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công 2019.

4. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc là 52.611,200 tỷ đồng. Cụ thể:

4.1. Nguồn vốn Ngân sách Trung ương: 3.235,4 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn NSTW trong nước: 2.587,1 tỷ đồng;

b) Vốn NSTW nước ngoài: 648,3 tỷ đồng.

4.2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 49.375,8 tỷ đồng, cụ thể như sau:

a) Nguồn vốn đầu tư công do Trung ương giao theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 29.375,8 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn XDCB tập trung trong nước: 22.800,2 tỷ đồng;

- Nguồn thu sử dụng đất: 5.000 tỷ đồng;

- Nguồn thu Xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng;

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.450,6 tỷ đồng (Bằng số bội chi ngân sách địa phương năm 2021 và năm 2022 đã được Trung ương thông báo; Các năm tiếp theo sẽ được bổ sung khi Trung ương giao cụ thể về mức vốn).

b) Các nguồn bổ sung chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương: 20.000 tỷ đồng, bao gồm:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 10.000 tỷ đồng;

- Các nguồn vốn khác bố trí cho đầu tư phát triển trong giai đoạn 2021-2025 (nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng ngân sách, nguồn cải cách tiền lương, kết dư ngân sách và các nguồn vốn khác): 10.000 tỷ đồng.

(Chi tiết tổng nguồn vốn và phương án phân bổ theo Biểu số 01 kèm theo)

5. Phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025:

5.1. Nguồn vốn Ngân sách Trung ương: 3.235,4 tỷ đồng, trong đó:

a) Nguồn vốn NSTW trong nước: 2.587,1 tỷ đồng; cụ thể:

- Phân bổ chi tiết: 2.577,1 tỷ đồng (trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước: 58 tỷ đồng; Đầu tư các dự án chuyển tiếp: 51,5 tỷ đồng; Đầu tư các dự án kết nối có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 1.134 tỷ đồng; Đầu tư các dự án mới: 1.343,6 tỷ đồng);

- Phân bổ sau: 10 tỷ đồng (Cho các nhiệm vụ thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với KTTT, HTX trong giai đoạn 2021-2025 (theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2710/BKHĐT-HTX ngày 12/5/2021).

(Chi tiết theo Biểu số 02 kèm theo)

b) Nguồn vốn NSTW nước ngoài: 648,3 tỷ đồng bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp và 01 dự án mới.

(Chi tiết theo Biểu số 03 kèm theo)

5.2. Nguồn vốn Ngân sách địa phương: 49.375,8 tỷ đồng, trong đó:

a) Nguồn vốn Trung ương giao theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 29.375,8 tỷ đồng;

(1) Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung: 22.800,200 tỷ đồng; cụ thể:

- Bố trí vốn cho các chương trình, nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và dự án lớn, dự án trọng điểm cấp tỉnh (bao gồm cả đối ứng NSTW): 7.898,717 tỷ đồng, tương ứng 35 % (Trong đó: Dự án chuyển tiếp: 1.912,185 tỷ đồng; Dự án khởi công mới: 5.392,676 tỷ đồng; Bố trí cho các chương trình, nhiệm vụ, nghị quyết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 78,3 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 515,556 tỷ đồng);

(Chi tiết theo Biểu số 04 kèm theo)

- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA: 1.221,363 tỷ đồng, tương ứng 5% (Chi tiết theo Biểu số 05 kèm theo);

- Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực: 6.840,06 tỷ đồng, tương ứng 30% (Trong đó: Dự án chuyển tiếp: 941,319 tỷ đồng; Dự án khởi công mới: 5.103,767 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 794,974 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 06 kèm theo)

- Nguồn phân theo nguyên tắc và tiêu chí giao về cho cấp huyện: 6.840,060 tỷ đồng, tương ứng 30%, cụ thể:

Thành phố Vĩnh Yên:

932,370 tỷ đồng;

Thành phố Phúc Yên:

1.100,9 tỷ đồng;

Huyện Bình Xuyên:

845,758 tỷ đồng;

Huyện Tam Dương:

509,636 tỷ đồng;

Huyện Tam Đảo:

687,326 tỷ đồng;

Huyện Yên Lạc:

619,360 tỷ đồng;

Huyện Vĩnh Tường:

830,423 tỷ đồng;

Huyện Lập Thạch:

733,120 tỷ đồng;

Huyện Sông Lô:

581,167 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 08 kèm theo)

(2) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 5.000 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý: 1.992,32 tỷ đồng (cụ thể: Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư: 17,157 tỷ đồng; Bố trí cho các dự án trọng điểm: 769,714 tỷ đồng; Bố trí đối ứng ODA: 104,198 tỷ đồng; Hỗ trợ đầu tư hạ tầng giao thông cấp huyện: 185 tỷ đồng; Vốn thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, nghị quyết đã được duyệt: 785,246 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 131,005 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo)

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã: 3.007,68 tỷ đồng, cụ thể:

Thành phố Vĩnh Yên:

727,772 tỷ đồng;

Thành phố Phúc Yên:

282,58 tỷ đồng;

Huyện Bình Xuyên:

310,95 tỷ đồng;

Huyện Tam Dương:

245 tỷ đồng;

Huyện Tam Đảo:

190 tỷ đồng;

Huyện Yên Lạc:

255,558 tỷ đồng;

Huyện Vĩnh Tường:

575,820 tỷ đồng;

Huyện Lập Thạch:

220 tỷ đồng;

Huyện Sông Lô:

200 tỷ đồng;

(Chi tiết các nguồn vốn giao về cấp huyện, xã theo Biểu số 8 kèm theo)

(3). Vốn Xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng (cụ thể: Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án: 48 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các nhiệm vụ đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công: 77 tỷ đồng).

(Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).

(4). Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.450,600 tỷ đồng (bội chi năm 2021 và 2022 đã được giao).

(Chi tiết theo Biểu số 10 kèm theo)

b) Các nguồn bổ sung chi đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh: 20.000 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn thu tiền sử dụng đất do ngân sách địa phương giao bổ sung: 10.000 tỷ đồng, cụ thể:

Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh 5.125 tỷ đồng phân khai sau cho các nhiệm vụ, dự án đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công.

Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện, xã 4.875 tỷ đồng; giao chi tiết cho cấp huyện phân bổ.

- Các nguồn vốn khác bố trí cho đầu tư phát triển (nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng ngân sách, nguồn cải cách tiền lương, kết dư ngân sách...): 10.000 tỷ đồng. Cụ thể như sau:

Cấp tỉnh quản lý: 9.580,6 tỷ đồng (Trong đó: Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án: 3.324,410 tỷ đồng; Phân bổ sau cho các dự án đang hoàn thiện thủ tục đầu tư: 6.256,190 tỷ đồng);

Cấp huyện, xã quản lý: 419,4 tỷ đồng; giao chi tiết cho cấp huyện, xã phân bổ.

(Chi tiết theo Biểu số 11 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

a) Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm (nếu có).

b) Đối với khoản vốn chưa phân bổ, giao UBND tỉnh khẩn trương rà soát, xác định tính cấp thiết của từng dự án và khả năng cân đối nguồn vốn cho từng lĩnh vực để hoàn thiện thủ tục, trình phê duyệt chủ trương đầu tư đảm bảo đúng quy định tại Điều 52 và Điều 89 của Luật Đầu tư công.

c) Chủ động lập kế hoạch đầu tư công hàng năm đảm bảo phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và tuân thủ Điều 56 của Luật Đầu tư công

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Vinh Phúc phối hợp tuyên truyền tham gia giám sát thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan,
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chánh, Phó Văn phòng và chuyên viên Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Lưu: VT, HCTCQT(01).C(100).

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

  • Số hiệu: 56/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 21/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản