Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tc, tiêu chí và định mức phân bvốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị s20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bvốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Nguyên tắc chung của kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025:

a) Việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn nhằm thực hiện các mục tiêu tại các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và định hướng phát triển Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050, Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh.

b) Phù hợp với kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.

c) Nguồn lực từ ngân sách nhà nước dành cho đầu tư công được lập kế hoạch theo hướng tập trung, tổng thể (bao quát các nguồn vốn của tỉnh chi cho đầu tư công: Nguồn vốn dành cho đầu tư phát triển theo nguyên tắc, tiêu chí do Trung ương giao; Nguồn vốn Trung ương bổ sung cho tỉnh; Nguồn thu từ đất; Nguồn thu từ xổ số kiến thiết; nguồn vốn khác, như: tăng thu, tiết kiệm chi...) làm cơ sở để các cấp, các ngành chủ động xác định, lựa chọn danh mục dự án cần đầu tư cần thiết trong giai đoạn 2021-2025.

d) Việc phân bổ vốn đầu tư công phải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 do cấp có thẩm quyền quyết định.

đ) Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các sở, ngành và địa phương để xác định nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả năng triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025; tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quan trọng, trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ngân sách nhà nước ứng trước kế hoạch; các khoản vốn vay của ngân sách địa phương.

e) Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công.

g) Bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư từ kế hoạch năm 2020 và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 để tổ chức lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025, vốn để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

h) Bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.

i) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.

2. Cơ cấu và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công của tỉnh giai đoạn 2021-2025:

a) Cơ cấu nguồn vốn:

- Nguồn vốn theo nguyên tắc, tiêu chí cho các chương trình, nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và dự án lớn, dự án trọng điểm cấp tỉnh.

- 30% nguồn vốn theo nguyên tắc, tiêu chí giao về cho cấp huyện (tương đương mức vốn ngân sách Trung ương giao về cho các địa phương).

- Nguồn vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng nguồn vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình.

- Nguồn vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA theo yêu cầu tiến độ thực hiện của các dự án.

b) Bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng nguồn vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Bố trí vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch;

- Bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

- Bố trí vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

- Bố trí vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định của Luật Đầu tư công.

- Chương trình, dự án cần thiết, có đủ điều kiện được bố trí vốn kế hoạch theo quy định.

- Bố trí đủ vốn để hoàn thành chương trình, dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt.

3. Tiêu chí phân bổ vốn cho cấp huyện giai đoạn 2021-2025:

Các huyện, thành phố chịu trách nhiệm bố trí vốn cụ thể cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án đúng quy định pháp luật thuộc các ngành, lĩnh vực theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên được nêu trên. Mức vốn phân bcho các huyện, thành phố trên cơ sở tính điểm của các tiêu chí.

3.1 Tiêu chí phân bvốn cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh:

Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) cho các huyện, thành, phố gồm 5 nhóm sau đây:

a) Nhóm tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí:

- Số dân của các huyện, thành phố.

- Số người dân tộc thiểu số.

b) Nhóm tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ nghèo.

- Thu nội địa trên địa bàn huyện, thành phố (không bao gồm khoản thu từ đất).

c) Tiêu chí diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố:

d) Nhóm tiêu chí về đơn vị hành chính, bao gồm 2 tiêu chí:

- Số đơn vị hành chính cấp xã.

- Số xã dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017).

đ) Nhóm tiêu chí bổ sung: Phát triển đô thị.

3.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:

Căn cứ vào Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bvốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 để xác định.

a) Nhóm tiêu chí về dân số: 28 điểm.

- Tiêu chí về dân số trung bình: 26 điểm.

Dsi = Ds x (Dhi/DSvp)

Trong đó:

+ Ds: Tổng điểm tiêu chí dân số của cả tỉnh.

+ Dsi: Điểm theo tiêu chí dân số trung bình huyện thứ i

+ Dhi: Dân số trung bình huyện thứ i

+ DSvp: Dân số trung bình của tỉnh.

(Dân số trung bình của tỉnh và các huyện, thành phố lấy theo Niên giám thống kê năm 2019)

- Tiêu chí về số dân tộc thiểu số: 2 điểm.

Dtsi = Dts x (TSi/TSvp)

+ Dts: Tổng điểm theo tiêu chí dân tộc thiểu scủa cả tỉnh

+ Dtsi: Điểm theo tiêu chí dân tộc thiểu số huyện thứ i

+ TSi: Số dân tộc thiểu số huyện thứ i

+ TSvp: Tổng số dân tộc thiểu số tỉnh Vĩnh Phúc.

(Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố được lấy theo số liệu công bố của Ban dân tộc năm 2019)

b) Nhóm tiêu chí trình độ phát triển: 37 điểm.

- Điểm theo tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo: 4,22 điểm.

Dni = Dn x (Hnhi/Hnvp)

+ Dn: Tổng điểm theo tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của cả tỉnh.

+ Dni: Điểm theo tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo huyện thứ i.

+ Hnhi: Số hộ nghèo huyện thứ i.

+ Hnvp: Tổng số hộ nghèo của các huyện, thành phố.

(Số hộ nghèo các huyện, thành, phố được lấy theo số liệu công bố của Sở Lao động Thương binh và Xã hội năm 2019)

- Điểm theo tiêu chí số thu nội địa, được tính theo số thu nội địa không kể tiền đất được tính trên cơ sở dự toán thu năm 2019 trên địa bàn được lấy theo số liệu cung cấp của Cục Thuế tỉnh: 32,78 điểm, cụ thể như sau:

+ Từ 0 đến 100 tỷ đồng tính 2 điểm.

+ Từ 100 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, cứ tăng 100 tỷ đồng được tính thêm 0,5 điểm.

+ Từ 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, cứ tăng 100 tỷ đồng được tính thêm 0,3 điểm.

+ Trên 1.000 tỷ đồng, cứ tăng 1.000 tỷ đồng được tính thêm 0,15 điểm.

c) Nhóm tiêu chí về diện tích tự nhiên: 10 điểm.

DTi = DT x (DThi/DTvp)

+ DT: Tổng điểm theo tiêu chí diện tích của cả tỉnh.

+ DTi: Điểm theo tiêu chí diện tích huyện thứ i.

+ DThi: Diện tích tự nhiên huyện thứ i.

+ DTvp: Diện tích tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc.

(Diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố được lấy theo số liệu thống kê của niên giám thống kê năm 2019)

d) Nhóm tiêu chí về đơn vị hành chính: 12 điểm.

- Điểm theo tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã: 9 điểm.

Dxi = Dx x (Dxhi/Dxvp)

+ Dx: Tổng điểm theo tiêu chí số đơn vị hành chính của cả tỉnh.

+ Dxi: Điểm theo tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.

+ Dxhi: Số xã huyện thứ i.

+ Dxvp: Tổng số xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

(Số liệu đơn vị hành chính cấp xã được lấy theo số liệu Niên giám thống kê năm 2019 hoặc số liệu do Sở Nội vụ cung cấp năm 2020)

- Điểm theo tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã miền núi: 3 điểm, chia đều cho số xã miền núi trên toàn tỉnh.

Dmni = Dmn x (Xmnhi/Xmnvp)

+ Dmn: Tổng điểm theo tiêu chí xã miền núi của cả tỉnh.

+ Dmni: Điểm theo tiêu chí xã miền núi huyện i.

+ Xmnhi: Số xã miền núi huyện thứ i.

+ Xmnvp: Tổng số xã miền núi của cả tỉnh.

(Số liệu đơn vị hành chính cấp xã miền núi được lấy theo số liệu do Sở Nội vụ cung cấp năm 2020).

đ) Nhóm tiêu chí bổ sung về phát triển đô thị:

Được xác định theo Chương trình phát triển đô thị của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 với tổng điểm là 13 điểm; trong đó: Phát triển lên Đô thị loại I được 4 điểm; Loại II được 3 điểm; Loại IV được 1 điểm; Loại V được 0,5 điểm.

3.3. Xác định mức giao cho các huyện, thành phố

Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 9 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:

Xn =

K

x Un

Y

Trong đó:

Xn là tổng số vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố thứ n.

K là tổng số vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố.

Y là tổng số điểm của 9 huyện, thành phố.

Un là tổng số điểm của huyện, thành phố thứ n.

Chi tiết số điểm tiêu chí của từng huyện, thành phố và mức vốn dự kiến giao về cho các địa phương tại Phụ lục kèm theo (Biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết được áp dụng cho ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng quốc hội, Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp t
ỉnh, Đảng ủy khối các cơ quan tnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp tnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc;
- Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các huyện,thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình t
nh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, TH(01).C(100).

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

 

ĐIỂM TIÊU CHÍ VÀ MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 38/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Huyện, TP

Nhóm tiêu chí dân s

Nhóm tiêu chí về trình độ phát triển

Tiêu chí diện tích tự nhiên

Nhóm tiêu chí về đơn vị hành chính

Tiêu chí bổ sung

Tổng điểm

Số liệu đầu vào

Điểm

Số liệu đầu vào

Đim

Sliệu đầu vào (ha)

Điểm

Sliệu đầu vào

Điểm

Số liệu đầu vào

Điểm

Sdân của các huyện, thành phố (người)

Số người dân tộc thiểu s(người)

Dân số trung bình

Dân tộc thiểu s

Tỷ lệ hộ nghèo (hộ)

Thu nội địa trên địa bàn huyện, thành phố (tỷ đồng)

Hộ nghèo

Thu nội địa

Số đơn vị hành chính cấp xã (xã)

Số xã dân tộc thiểu số và miền núi (xã)

Đơn vị hành chính cấp xã

Xã dân tc thiểu số và miền núi

Phát triển đô thị

Đô thị

 

Tổng số

1.154.836

55.383

26,000

2,000

4.975

26.650,00

4,220

32,781

123.600

10,000

137

40

9,000

3,000

 

13

100,00

1

Vĩnh Yên

119.509

1.446

2,691

0,052

205

2.437,20

0,174

5,716

5.039

0,408

9

0

0,591

-

Loại I

4,00

13,631

2

Phúc Yên

106.341

6.098

2,394

0,220

193

21.789,00

0,164

8,618

11.949

0,967

10

1

0,657

0,075

Loại II

3,00

16,095

3

Bình Xuyên

131.432

5.739

2,959

0,207

545

1.707,50

0,462

5,606

14.848

1,201

13

1

0,854

0,075

Loại IV

1,00

12,365

4

Tam Dương

114.757

523

2,584

0,019

336

121,70

0,285

2,109

10.825

0,876

13

3

0,854

0,225

Loại V

0,50

7,451

5

Tam Đảo

84.199

35.388

1,896

1,278

837

98,50

0,710

2,000

23.470

1,899

9

9

0,591

0,675

Loại IV

1,00

10,049

6

Yên Lạc

156.956

308

3,534

0,011

600

102,70

0,509

2,014

10.765

0,871

17

0

1,117

-

Loại IV

1,00

9,055

7

Vĩnh Tường

206.002

478

4,638

0,017

894

231,40

0,758

2,657

14.401

1,165

29

0

1,905

-

Loại IV

1,00

12,141

8

Lập Thạch

136.586

2.709

3,075

0,098

854

112,50

0,724

2,063

17.236

1,394

20

14

1,314

1,050

Loại IV

1,00

10,718

9

Sông Lô

99.054

2.694

2,230

0,097

511

49,50

0,433

2,000

15.067

1,219

17

12

1,117

0,900

Loại V

0,50

8,497