HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2017/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 (NGUỒN VỐN TỈNH)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14 ngày 07 tháng 11 năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 (nguồn vốn tỉnh); Báo cáo thẩm tra số 17/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 như sau:
1. Điều chỉnh vốn đầu tư tập trung: 11.382,469 triệu đồng
2. Điều chỉnh vốn cấp quyền sử dụng đất: 7.668,110 triệu đồng
3. Điều chỉnh vốn xổ số kiến thiết: 4.471,131 triệu đồng
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017 (NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
ĐVT: nghìn đồng
STT | Nguồn vốn/danh mục dự án | Kế hoạch năm 2017 | Điều chỉnh: tăng (+), giảm (-) | Kế hoạch năm 2017 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Ghi chú |
I | NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh giảm |
| -11.382.469 |
|
|
|
1 | Sửa chữa Trường Quốc Học, Quy Nhơn | 500.000 | -329.000 | 171.000 | Sở GD&ĐT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
2 | Nghĩa trang liệt sỹ xã Bình Tân huyện Tây Sơn | 300.000 | -300.000 | 0 | UBND huyện Tây Sơn | Không đủ điều kiện giải ngân (phê duyệt sau 30/10/2016) |
3 | Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây Phú | 1.465.000 | -98.432 | 1.366.568 | UBND huyện Tây Sơn | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
4 | Đập Bà Lánh, xã Hoài Hảo | 1.495.000 | -620.702 | 874.298 | UBND huyện Hoài Nhơn | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
5 | Sửa chữa nhà làm việc Hạt kiểm lâm huyện Hoài Ân | 350.000 | -350.000 | 0 | Sở NN&PTNT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu chênh lệch với TMĐT phê duyệt ban đầu |
6 | Văn phòng thường trực tìm kiếm cứu nạn thuộc Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 1.110.000 | -343.000 | 767.000 | Sở NN&PTNT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
7 | Nhà làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.736.000 | -1.047.000 | 689.000 | Sở NN&PTNT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
8 | Kè Canh Thành | 237.000 | -237.000 | 0 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
9 | Bê tông kênh mương xã Canh Vinh | 894.000 | -24.940 | 869.060 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
10 | Kè Đá Huê, xã Canh Thuận | 555.000 | -225.731 | 329.269 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
11 | Kè đê sông Hà Thanh đoạn từ nhà ông Thành đến nhà ông Sơn làng Hiệp Giao | 3.500.000 | -336.498 | 3.163.502 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
12 | Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh | 1.294.000 | -659.306 | 634.694 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
13 | Cầu Nhị Hà | 1.650.000 | -1.148.792 | 501.208 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
14 | Đê đội 5 khu vực Bằng Châu | 400.000 | -400.000 | 0 | UBND thị xã An Nhơn | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
15 | Đường BTXM xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước | 2.500.000 | -776.231 | 1.723.769 | UBND huyện Tuy Phước | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
16 | Đê sông Tân An - Đoạn Phước Quang, Phước Hiệp | 1.500.000 | -528.466 | 971.534 | UBND huyện Tuy Phước | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
17 | Đê biển Nam hạ lưu đập Nha Phu | 3.000.000 | -1.751.973 | 1.248.027 | UBND huyện Tuy Phước | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
18 | BTXM kênh tưới xã Vĩnh Quang | 2.848.000 | -1.035.398 | 1.812.602 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
19 | Dự án Tuyến đường nội bộ phía Nam ven chân đồi và san lấp mặt bằng XD Nhà suy ngẫm thuộc Trung tâm Ouốc tế khoa học và GD liên ngành | 1.800.000 | -1.170.000 | 630.000 | BQL DA Đ và CN tỉnh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
| Điều chỉnh tăng |
| 11.382.469 |
|
|
|
1 | Trường THPT chuyên phía Bắc tỉnh (HM: Sửa chữa các dãy nhà, xây tường rào, TTB đồ gỗ) | 0 | 329.000 | 329.000 | Sở GD&ĐT | Thanh toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn XSKT năm 2017 là 2,5 tỷ đồng) |
2 | Nâng cấp mở rộng nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn | 0 | 398.432 | 398.432 | UBND huyện Tây Sơn | Trả nợ KLHT (Dự án được TW hỗ trợ năm 2017 là 200 trđ tại QĐ 1737/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh) |
3 | Trường MN Tam Quan Nam | 0 | 620.702 | 620.702 | UBND huyện Hoài Nhơn | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH từ nguồn XSKT 1 tỷ đồng) |
4 | Hạt kiểm lâm Tây Sơn | 0 | 350.000 | 350.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền cấp quyền sử dụng đất 180 trđ) |
5 | Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An Toàn | 0 | 549.000 | 549.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tỷ đồng) |
6 | Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2) | 0 | 300.000 | 300.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tỷ đồng) |
7 | Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững (CRSD) | 1.000.000 | 400.000 | 1.400.000 | Sở NN&PTNT | Bổ sung lương, các khoản phụ cấp theo lương |
8 | Kênh tiêu 3 huyện An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát | 0 | 35.000 | 35.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT (Dứt điểm phần NST) Năm 2017 bố trí 1 tỷ đồng từ nguồn tạm ứng ngân sách tỉnh |
9 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành | 0 | 106.000 | 106.000 | Sở NN&PTNT | Sở NN&PTNT phối hợp Sở TC phân rã chi tiết |
10 | Trường TH số 1 thị trấn Vân Canh | 750.000 | 202.884 | 952.884 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (Dứt điểm) |
11 | Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Canh Vinh | 3.000.000 | 881.922 | 3.881.922 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) |
12 | Kè Suối Mây | 1.007.000 | 26.666 | 1.033.666 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) |
13 | Hệ thống nước sinh hoạt xã Canh Thuận | 0 | 523.614 | 523.614 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 2,5 tỷ dồng) |
14 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vân Canh | 0 | 385.930 | 385.930 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 1,4 tỷ đồng) |
15 | Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển | 0 | 152.498 | 152.498 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 323 trđ) |
16 | Trường TH số 2 TT Vân Canh | 0 | 68.878 | 68.878 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 500 trđ) |
17 | Trường PT dân tộc bán trú Canh Liên | 0 | 362.629 | 362.629 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 1.200 trđ) |
18 | Trường MG Canh Thuận (Làng Kà Te) | 0 | 14.293 | 14.293 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ) |
19 | Trường MG Canh Hòa (Làng Canh Lãnh) | 0 | 12.953 | 12.953 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ) |
20 | Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn | 2.500.000 | 400.000 | 2.900.000 | UBND thị xã An Nhơn | Thanh toán KLHT |
21 | Kè tả ngạn bờ sông cầu Đỏ, xã Phước Hiệp | 3.932.000 | 300.000 | 4.232.000 | UBND huyện Tuy Phước | Thanh toán KLHT |
22 | Đê sông Cây Me (đoạn thượng hạ lưu cầu Đội Thông) | 0 | 2.756.670 | 2.756.670 | UBND huyện Tuy Phước | Thanh toán KLHT (KH 2017 bố trí từ tiền đất 2,5 tỷ đồng) |
23 | Đường từ làng M2 đến làng M3 xã Vĩnh Thịnh | 1.000.000 | 1.035.398 | 2.035.398 | UBND huyện Vĩnh Thanh | Thanh toán KLHT |
24 | Dự án Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban Quản lý dự án các công trình trong điểm tỉnh | 1.131.000 | 80.000 | 1.211.000 | BQL DA Đ và CN tỉnh | Thanh toán KLHT |
25 | Dự án môi trường bền vững các TP Duyên hải - Tiểu DA thành phố Quy Nhơn. | 0 | 1.090.000 | 1.090.000 | BQL DA Đ và CN tỉnh | Thanh toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn Đất năm 2017 là 1,9 tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
II | VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh giảm |
| -7.668.110 |
|
|
|
1 | Sửa chữa trụ sở Huyện ủy, trụ sở khối Dân vận - Mặt trận huyện Vĩnh Thạnh | 450.000 | -95.309 | 354.691 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
2 | Khu tưởng niệm liệt sỹ Thuận Ninh | 500.000 | -500.000 | 0 | Sở LĐ, TB, XH | CĐT đã sử dụng nguồn vốn Pháp lệnh ưu đãi người có công và Quỹ đền ơn đáp nghĩa Trung ương bố trí cho dự án |
3 | Cấp nước Sinh hoạt xã Canh Vinh, Canh Hiển và Canh Hiệp | 2.000.000 | -54.972 | 1.945.028 | UBND huyện Vân Canh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
4 | Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật tỉnh | 1.728.000 | -762.370 | 965.630 | Sở VH, TT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
5 | Trại nghiên cứu, khảo nghiệm giống lúa, mùa An Nhơn | 2.241.000 | -357.000 | 1.884.000 | Sở NN&PTNT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
6 | Dự án Tu bổ đê điều năm 2017 tỉnh Bình Định | 1.000.000 | -1.000.000 | 0 | Sở NN&PTNT | Bộ Nông nghiệp và PTNT không bố trí vốn duy tu đê điều năm 2017 |
7 | Trường mầm non Tây Giang | 400.000 | -400.000 | 0 | UBND huyện Tây Sơn | Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NSH để quyết toán nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác. |
8 | Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự thị trấn Bồng Sơn | 180.000 | -180.000 | 0 | UBND huyện Hoài Nhơn | Chưa triển khai kịp |
9 | Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải | 1.500.000 | -1.500.000 | 0 | UBND TP Quy Nhơn | Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NS thành phố để quyết toán nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác. |
10 | Kè bờ sông Văn Lãng đoạn thôn Lộc Thuận xã Nhơn Hạnh đến gò Ứng xã Phước Thắng | 2.135.000 | -1.006.000 | 1.129.000 | UBND thị xã An Nhơn | Kinh phí thị xã bố trí từ nguồn vượt thu NS thị xã để quyết toán dự án hoàn thành nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác. |
11 | Nhà làm việc Sở Giao thông vận tải | 4.000.000 | -1.812.459 | 2.187.541 | Sở GTVT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
|
|
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh tăng |
| 7.668.110 |
|
|
|
1 | Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Hảo | 1.890.000 | 95.309 | 1.985.309 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | Thanh toán KLHT |
2 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội Bình Định | 0 | 500.000 | 500.000 | Sở LĐ, TB, XH | Thanh toán KLHT (Vốn XSKT năm 2017 bố trí 500 trđ) |
3 | Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển | 323.000 | 54.972 | 377.972 | UBND huyện Vân Canh | Thanh toán KLHT (Dứt điểm) |
4 | Sửa chữa Khán đài A Sân vận động Quy Nhơn | 0 | 762.370 | 762.370 | Sở VH, TT | Thanh toán KLHT Đây là dự án thực hiện trước để phục vụ giải bóng đá Báo Thanh niên, nên đề nghị HĐND cho phép điều chỉnh |
5 | Dự án Quản lý thiên tai (WB5) | 1.000.000 | 1.000.000 | 2.000.000 | Sở NN&PTNT | Bổ sung vốn trả phụ cấp hỗ trợ kỹ thật, tư vấn, chi phí GPMB và Rà phá bom mìn tiêu dự án Sửa chữa, nâng cấp Hồ Núi Một. |
6 | Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An Toàn | 1.000.000 | 357.000 | 1.357.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT |
7 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường Quán Á - Đồng Le (Đoạn từ QL19 đến Đàn tế trời đất) | 0 | 400.000 | 400.000 | UBND huyện Tây Sơn | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 300 trđ) |
8 | Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã Tam Quan Bắc | 180.000 | 180.000 | 360.000 | UBND huyện Hoài Nhơn | Bố trí thực hiện dự án trong năm 2017 |
9 | Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2) | 0 | 829.314 | 829.314 | UBND TP Quy Nhơn | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn XSKT là 500 trđ) |
10 | Nhà làm việc huyện ủy An Lão | 0 | 670.686 | 670.686 | UBND huyện An lão | Thực hiện trong năm 2017 đáp ứng nhu cầu làm việc theo chỉ đạo của Tỉnh ủy |
11 | Kè sông Kôn đoạn Trường Cửu và đoạn kè thôn Đông Lâm, xã Nhơn Lộc | 0 | 1.006.000 | 1.006.000 | UBND thị xã An Nhơn | Thanh toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 2,5 tỷ đồng) |
12 | Sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông tại các trụ, dầm dẫn cầu Thị Nại | 0 | 1.812.459 | 1.812.459 | Sở GTVT | Dự án không có trong KH đầu năm do HĐND tỉnh thông qua. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cầu Thị Nại việc bổ sung KH vốn để sửa chữa kịp thời là cần thiết (phần vốn thực hiện theo CV 1946/UBND-KT ngày 26/4/2017) |
|
|
|
|
|
|
|
III | VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh giảm |
| -4.471.131 |
|
|
|
1 | Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thị Đào (HM: XD mới 04 phòng nhà bộ môn; sửa chữa chuyển đổi các phòng học cấp 4 thành nhà hiệu bộ) | 350.000 | -120.649 | 229.351 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
2 | Mẫu giáo Vĩnh Sơn (Suối đá) | 250.000 | -89.057 | 160.943 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
3 | MG Nhơn An (Thái Thuận) | 24.000 | -24.000 | 0 | UBND thị xã An Nhơn | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
4 | Trường TH số 2 Phước Hiệp | 13.000 | -13.000 | 0 | UBND huyện Tuy Phước | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
5 | Trường THCS Phước An | 160.000 | -160.000 | 0 | UBND huyện Tuy Phước | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
6 | Trường THCS Phước Hiệp (nhà bộ môn) | 160.000 | -160.000 | 0 | UBND huyện Tuy Phước | Dự án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ |
7 | Di tích lịch sử vụ thảm sát Nho Lâm | 800.000 | -417.320 | 382.680 | UBND huyện Tuy Phước | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
8 | Trường THPT Trưng Vương, thành phố Quy Nhơn (HM: Nhà lớp học bộ môn ) | 750.000 | -20.000 | 730.000 | Sở GD&ĐT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
9 | Trường Trung học KT-KT An Nhơn |
|
|
|
|
|
| Nhà lớp học chức năng | 600.000 | -375.000 | 225.000 | Sở NN&PTNT | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
10 | Sửa chữa trụ sở Sở Y tế | 610.000 | -321.419 | 288.581 | Sở Y tế | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
11 | Bệnh viện Y học cổ truyền Bình Định | 4.500.000 | -1.300.000 | 3.200.000 | Sở Y tế | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
12 | Trường MG Hoài Thanh | 1.100.000 | -800.000 | 300.000 | UBND huyện Hoài Nhơn | Dự án hoàn thành hết KL thanh toán (Sử dụng trước ngân sách huyện, xã để thanh toán KLHT) |
13 | Mẫu giáo xã An Hòa (3p TXPB+1T vạn long) | 400.000 | -360.000 | 40.000 | UBND huyện An Lão | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
14 | Mẫu giáo xã An Hưng (1p T4+1p T5) | 450.000 | -210.686 | 239.314 | UBND huyện An Lão | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
15 | Mẫu giáo xã An Trung (1p T3+1p T5) | 100.000 | -100.000 | 0 | UBND huyện An Lão | DA đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu |
|
|
|
|
|
|
|
| Điều chỉnh tăng |
| 4.471.131 |
|
|
|
1 | Mẫu giáo Vĩnh Kim (Làng O3, O5) | 400.000 | 30.027 | 430.027 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | Thanh toán KLHT |
2 | Trường TH và THCS Vĩnh Hòa (HM: XD 04 phòng học và 04 phòng bộ môn) | 1.500.000 | 179.679 | 1.679.679 | UBND huyện Vĩnh Thanh | Thanh toán KLHT |
3 | Trường MN phường Bình Định (Kim Châu) | 500.000 | 24.000 | 524.000 | UBND thị xã An Nhơn | Thanh toán KLHT |
4 | Trường TH số 2 Phước Quang | 500.000 | 450.000 | 950.000 | UBND huyện Tuy Phước | Thanh toán KLHT (Dứt điểm) |
5 | Trường mầm non Phước Hưng (cụm An Cửu) | 400.000 | 300.320 | 700.320 | UBND huyện Tuy Phước | Thanh toán KLHT |
6 | Trường THPT Quang Trung, huyện Tây Sơn | 1.000.000 | 20.000 | 1.020.000 | Sở GD&ĐT | Thanh toán KLHT |
7 | Trường Trung học KT-KT An Nhơn |
|
|
|
|
|
| Nhà thi đấu đa năng | 600.000 | 375.000 | 975.000 | Sở NN&PTNT | Thanh toán KLHT (Dứt điểm) |
8 | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà điều trị 251 giường | 2.000.000 | 500.000 | 2.500.000 | Sở Y tế | Thanh toán KLHT |
9 | Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện tỉnh Bình Định | 0 | 1.121.419 | 1.121.419 | Sở Y tế | Ưu tiên bố trí vốn đối ứng để thanh toán KLHT cho dự án đang thực hiện (KH 2017 bố trí là 764,363 trđ từ KH chuyển nguồn năm 2016 sang năm 2017 tại QĐ số 1793/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh trên cơ sở văn bản số 48/HĐND ngày 18/5/2017 của TT HĐND tỉnh) |
10 | Trường mẫu giáo số 1 Hoài Tân (thôn Đệ Đức 3) | 1.500.000 | 800.000 | 2.300.000 | UBND huyện Hoài Nhơn | Trả nợ KLHT |
11 | Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2) | 500.000 | 670.686 | 1.170.686 | UBND TP Quy Nhơn | Thanh toán KLHT |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2028/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn của tỉnh) năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 110/2017/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 1Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 23/2016/QH14 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 2028/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn của tỉnh) năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 110/2017/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 10Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 55/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực