- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/20177NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 4232/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo số 471/BC-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 610/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
I. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 12.088.738.105.371 đồng (Đã triệt tiêu thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới và không bao gồm ngân sách trung ương hưởng 401.412.962.399 đồng), trong đó:
1. Thu NSNN trên địa bàn: 2.223.627.752.285 đồng;
- Ngân sách trung ương hưởng: 198.948.044.889 đồng;
- Ngân sách địa phương hưởng: 2.024.679.707.396 đồng;
+ Ngân sách tỉnh hưởng: 1.578.205.182.404 đồng;
+ Ngân sách huyện, thành phố hưởng: 437.716.771.765 đồng;
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng: 8.757.753.227 đồng.
2. Thu kết dư ngân sách: 63.099.590.587 đồng:
- Ngân sách tỉnh: 40.365.312.264 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố: 21.896.879.165 đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 837.399.158 đồng;
3. Thu chuyển nguồn: 2.040.540.998.013 đồng:
- Ngân sách tỉnh: 1.497.360.140.955 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố: 502.639.123.590 đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 40.541.733.468 đồng;
4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 7.849.658.429.996 đồng:
- Bổ sung cân đối: 4.584.370.000.000 đồng;
- Bổ sung có mục tiêu: 3.265.288.429.996 đồng;
5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 307.941.296.889 đồng:
- Ngân sách trung ương hưởng: 202.464.917.510 đồng;
- Ngân sách địa phương hưởng: 105.476.379.379 đồng.
6. Thu vay của ngân sách nhà nước: 5.283.000.000 đồng:
II. Quyết toán chi ngân sách địa phương: 12.063.532.194.818 đồng:
1. Chi cân đối ngân sách: 6.476.387.290.143 đồng:
- Chi đầu tư phát triển: 816.612.717.280 đồng;
- Chi thường xuyên: 5.658.269.221.168 đồng;
- Chi trả nợ lãi vay theo quy định: 333.684.695 đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng;
- Chi nguồn đóng góp, ủng hộ: 171.667.000 đồng;
2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: 1.882.583.420.208 đồng:
- Chương trình Mục tiêu quốc gia: 523.167.175.072 đồng;
- Chương trình mục tiêu: 1.359.416.245.136 đồng;
3. Chi chuyển nguồn: 3.393.692.639.578 đồng:
- Ngân sách tỉnh: 2.201.748.567.216 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố: 1.056.756.905.238 đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 135.187.167.124 đồng.
4. Chi nộp ngân sách cấp trên: 307.941.296.889 đồng;
5. Chi trả nợ gốc: 2.927.548.000 đồng;
(Có biểu chi tiết từ số 01 đến số 09 kèm theo)
III. Kết dư ngân sách địa phương 2022: 25.205.910.553 đồng:
1. Kết dư ngân sách tỉnh: 2.631.034.202 đồng;
2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 17.578.136.968 đồng;
3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 4.996.739.383 đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2022
- 2Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2022
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 54/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực