- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2011/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP TỪ MẦM NON ĐẾN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số: 36/BC-VHXH ngày 01/12/2011 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông với các nội dung chủ yếu sau:
1. Học phí điều chỉnh
a. Học phí các trường mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập
(kể cả các trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính).
b. Học phí Bổ túc văn hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông.
c. Học phí hướng nghiệp nghề phổ thông (dùng để chi phí phôi liệu).
2. Nguyên tắc xác định mức học phí
a. Mức thu học phí điều chỉnh được xác định theo thu nhập bình quân hộ gia đình với mức học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân
hộ gia đình ở mỗi vùng, phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư và khả năng đóng góp thực tế của người dân ở mỗi vùng và được quy định cho cơ sở giáo dục theo từng vùng như sau:
- Vùng thành thị: Bao gồm các phường của Thành phố Quy Nhơn, các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc các huyện .
- Vùng nông thôn: Bao gồm các xã thuộc huyện Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước)
- Vùng miền núi: Bao gồm các xã thuộc huyện Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b. Mức học phí đề nghị điều chỉnh phải phù hợp với khung học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
c. Thu nhập bình quân hộ gia đình theo vùng dựa theo số liệu do Cục Thống kê Bình Định cung cấp để xác định mức học phí.
3. Mức thu học phí điều chỉnh
a. Mức thu học phí các trường công lập (có Phụ lục 01 kèm theo).
b. Mức thu học phí công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ một phần về tài chính (có Phụ lục 02 kèm theo).
c. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí. Đến cuối năm 2013, các trường phải chuẩn bị về cơ sở vật chất, chương trình chất lượng cao và xây dựng mức thu học phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong thời gian chưa thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí theo mức thu đề nghị điều chỉnh và ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
Kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục cho các trường từ mầm non đến trung học phổ thông được chuyển đổi loại hình sang trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a. Cơ chế hỗ trợ
- Khối các trường mầm non huyện, thành phố:
+ Các huyện miền núi An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
+ Huyện Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện 50%.
+ Huyện Tây Sơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách huyện 70%.
+ Các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo 100%.
- Khối các trường THPT: Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%.
b. Ngân sách nhà nước dự kiến hỗ trợ
+ Các trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (38 trường): kinh phí chi trường xuyên 62,653 tỷ đồng; trong đó thu học phí 9,200 tỷ đồng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 53, 453 tỷ đồng.
+ Các trường trung học phổ thông công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính (11 trường): kinh phí chi trường xuyên 70,192 tỷ đồng; trong đó thu học phí 38,598 tỷ đồng; ngân sách nhà nước hỗ trợ 31,594 tỷ đồng.
5. Chế độ miễn, giảm học phí
- Miễn, giảm học phí cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Miễn học phí cho học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; con dân tộc thiểu số đang theo học các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục theo quy định hoặc các đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
- Không áp dụng miễn, giảm học phí theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 đối với học sinh học hướng nghiệp nghề phổ thông .
6. Quản lý và sử dụng học phí
- Học phí công lập được thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn hiện hành.
- Không sử dụng 40% học phí hướng nghiệp nghề phổ thông để tạo nguồn cải cách tiền lương (học phí được xây dựng trên cơ sở chi phí phôi liệu học tập).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 33/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí ngoài công lập và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 8Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 52/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường bán công, lớp bán công trong trường công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 33/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí ngoài công lập và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 49/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực