Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 48/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Trà Vinh năm 2022;

Xét Tờ trình số 6053/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điêu 1. Phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 là 1.664 biên chế, cụ thể như sau:

1. Các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là 883 biên chế, tăng 06 biên chế so với năm 2021.

2. Các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện là 781 biên chế, tăng 08 biên chế so với năm 2021.

(Đính kèm Phụ lục giao biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022).

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm

1. Quyết định giao biên chế công chức đối với từng cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế được giao đối với cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được quyết định điều chỉnh tăng, giảm biên chế giữa các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện (trong tổng số biên chế được phê duyệt) và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Chỉ đạo việc thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Cục Thống kê;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số biên chế giao năm 2022

Ghi chú

1

2

3

 

 

Tổng cộng (I II III)

1.664

 

I

CẤP TỈNH

883

 

1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh

35

 

1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

2

 

1.2

Các Ban hoạt động chuyên trách

8

 

1.2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND

25

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

66

 

2.1

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh

4

 

2.2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

60

 

2.3

Trung tâm Hành chính công

2

 

3

Thanh tra tỉnh

36

 

4

Sở Nội vụ

55

 

4.1

Sở Nội vụ

36

 

4.2

Ban Tôn giáo

10

 

4.3

Ban Thi đua - Khen thưởng

9

 

5

Sở Tư pháp

26

 

6

Sở Khoa học và Công nghệ

29

 

6.1

Sở Khoa học và Công nghệ

23

 

6.2

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

6

 

7

Sở Xây dựng

40

 

7.1

Sở Xây dựng

29

 

7.2

Chi cục Giám định xây dựng

11

 

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

 

9

Sở Tài chính

48

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

28

 

11

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

44

 

12

Sở Giao thông vận tải

39

 

12.1

Sở Giao thông vận tải

23

 

12.2

Thanh tra giao thông

16

 

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

52

 

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

32

 

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

48

 

16

Sở Công Thương

34

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

119

 

17.1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

51

 

17.2

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

7

 

17.3

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

11

 

17.4

Chi cục Kiểm lâm

10

 

17.5

Chi cục Thủy sản

9

 

17.6

Chi cục Thủy lợi

11

 

17.7

Chi cục Phát triển nông thôn

14

 

17.8

Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

6

 

18

Ban Dân tộc

19

 

19

Sở Y tế

55

 

19.1

Sở Y tế

30

 

19.2

Chi Cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

12

 

19.3

Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

 

20

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh

29

 

II

CẤP HUYỆN

781

 

1

Thành phố Trà Vinh

93

 

1.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân thành phố

3

 

1.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

1.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

2

 

1.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân thành phố

90

 

1.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

4

 

1.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

12

 

1.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

74

 

2

Huyện Càng Long

88

 

2.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

5

 

2.1.1

Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

2

 

2.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

2.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

83

 

2.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

2.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

10

 

2.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

70

 

3

Huyện Tiểu Cần

88

 

3.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

3

 

3.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

3.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

2

 

3.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

85

 

3.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

3.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

11

 

3.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

71

 

4

Huyện Cầu Kè

88

 

4.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

4

 

4.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

4.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

4.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

84

 

4.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

4.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

11

 

4.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

70

 

5

Huyện Châu Thành

88

 

5.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

4

 

5.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

5.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

5.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

84

 

5.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

5.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

11

 

5.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

70

 

6

Huyện Trà Cú

89

 

6.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

4

 

6.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

6.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

6.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

85

 

6.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

6.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

11

 

6.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

71

 

7

Huyện Cầu Ngang

89

 

7.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

4

 

7.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

7.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

7.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

85

 

7.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

7.2.2

Văn phòng HĐND - UBND

12

 

7.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

70

 

8

Thị xã Duyên Hải

80

 

8.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

3

 

8.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

8.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

2

 

8.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân thị xã

77

 

8.2.1

Lãnh đạo UBND thị xã

3

 

8.2.2

Văn phòng HĐND và UBND

11

 

8.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

63

 

9

Huyện Duyên Hải

78

 

9.1

Các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân huyện

4

 

9.1.1

Phó Chủ tịch HĐND (chuyên trách)

1

 

9.1.2

Các Ban HĐND hoạt động chuyên trách

3

 

9.2

Các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện

74

 

9.2.1

Lãnh đạo UBND huyện

3

 

9.2.2

Văn phòng HĐND và UBND

10

 

9.2.3

Các phòng chuyên môn thuộc UBND

61

 

III

Biên chế công chức dự phòng của tỉnh (giao Sở Nội vụ quản lý)

0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành

  • Số hiệu: 48/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Kim Ngọc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản