Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2018 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XIV, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 31/TTr-TTHĐND ngày 30/6/2017 và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Chương trình giám sát năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
I. Giám sát của HĐND tỉnh tại kỳ họp
1. Tại kỳ họp thứ 6 (giữa năm 2018) xem xét:
1.1. Báo cáo công tác 06 tháng của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và Cục thi hành án dân sự tỉnh.
1.2. Các báo cáo của UBND tỉnh về: Kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2018; thực hiện ngân sách nhà nước 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2018; công tác phòng, chống tham nhũng 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2018; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2018; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2018; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri 6 tháng đầu năm 2018.
1.3. Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ hai và thứ ba của HĐND tỉnh.
1.4. Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.
1.5. Giám sát chuyên đề về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch và quản lý quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Tại kỳ họp thứ 7 (cuối năm 2018) xem xét:
2.1. Báo cáo công tác năm 2018 của Thường trực HĐND, Ban của HĐND, UBND, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và Cục thi hành án dân sự tỉnh.
2.2. Các báo cáo của UBND tỉnh về: Kinh tế - xã hội năm 2018, nhiệm vụ năm 2019; thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018; quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh năm 2017; công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018, nhiệm vụ năm 2019; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018, nhiệm vụ năm 2019; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2018, nhiệm vụ năm 2019; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri năm 2018.
2.3. Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ tư của HĐND tỉnh.
2.4. Tiến hành hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.
II. Những nội dung giám sát chuyên đề do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh thực hiện giữa hai kỳ họp
1. Lĩnh vực Pháp chế
1.1. Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật tại địa phương; việc thực hiện Nghị quyết số 84/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân sở tại trên địa bàn tỉnh.
1.2. Công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.
1.3. Tình hình quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh.
2. Lĩnh vực Kinh tế - ngân sách
2.1. Việc thực hiện các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2.2. Tình hình và kết quả việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 25/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Lĩnh vực Văn hóa - xã hội
3.1. Tình hình triển khai Nghị quyết số 124/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về chương trình việc làm tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 -2020.
3.2. Tình hình thực hiện chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh.
4. Về thực hiện chính sách dân tộc
4.1. Tình hình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh.
4.2. Tình hình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát của HĐND; trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của các ban của HĐND tỉnh.
2. Căn cứ vào chương trình giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện chương trình giám sát theo lĩnh vực được phân công; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát theo quy định.
3. Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh giám sát tại địa phương nơi ứng cử.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV (nhiệm kỳ 2016-2021)
- 4Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018
- 6Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 8Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 9Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 10Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 11Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 13Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 14Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự kiến Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2018
- 16Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2018
- 17Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 18Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 84/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2014 về tăng cường công tác quản lý các trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp của Thủ tướng Chính phủ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 7Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV (nhiệm kỳ 2016-2021)
- 10Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018
- 12Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 13Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 14Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 15Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 16Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 17Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 18Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 19Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 20Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 21Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự kiến Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2018
- 22Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2018
- 23Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 24Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 47/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra