Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 6086/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 gồm các nội dung sau:

1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh để giám sát việc thực hiện.

2. Tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương là: 69.562.100.000.000 đồng (sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi hai tỷ một trăm triệu đồng). Trong đó:

- Vốn tập trung trong nước: 22.357.600.000.000 đồng (hai mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng);

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 38.000.000.000.000 đồng (ba mươi tám nghìn tỷ đồng);

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 9.000.000.000.000 đồng (chín nghìn tỷ đồng);

- Vốn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 204.500.000.000 đồng (hai trăm lẻ bốn tỷ, năm trăm triệu đồng).

3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách địa phương, như sau:

a) Vốn ngân sách cấp tỉnh: 30.857.600.000.000 đồng.

- Vốn tỉnh tập trung: 20.637.100.000.000 đồng.

+ Hạ tầng kinh tế: 16.637.270.000.000 đồng.

+ Hạ tầng văn hóa - xã hội: 2.323.790.000.000 đồng.

+ QLNN - An ninh - Quốc phòng : 1.606.040.000.000 đồng.

+ Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh: 70.000.000.000 đồng.

- Vốn xổ số kiến thiết: 6.931.600.000.000 đồng.

- Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện: 3.288.900.000.000 đồng.

b) Vốn ngân sách cấp huyện: 9.500.000.000.000 đồng.

c) Vốn bội chi ngân sách tỉnh năm 2021: 204.500.000.000 đồng.

d) Dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn: 29.000.000.000.000 đồng.

4. Cho phép tiếp tục bố trí vốn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho 23 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 4.154.200.000.000 đồng (bốn nghìn một trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm triệu đồng).

(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII đính kèm).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Rà soát các nguồn vốn theo kế hoạch Trung ương giao bổ sung hàng năm, vốn nguồn vốn bội chi ngân sách địa phương, khả năng huy động thực tế của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025.

- Tiếp tục thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư từ nguồn vốn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đối với các dự án quan trọng, cấp thiết đảm bảo điều kiện, thủ tục chuẩn bị đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các công trình trọng điểm trong giai đoạn 2021 - 2025 nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư công, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.

- Rà soát đánh giá tiến độ thực hiện từng dự án, xác định cụ thể lộ trình, thời gian tối đa hoàn thành dự án; yêu cầu chủ đầu tư cam kết hoàn thành dự án theo lộ trình, kế hoạch đề ra và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh để giám sát việc thực hiện.

- Tăng cường thực hiện các giải pháp chấn chỉnh, xử lý đối với các chủ đầu tư trong việc chậm thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án; làm tiêu chí để xem xét bố trí vốn đầu tư công.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh, App;
- Lưu: VT, Tuấn.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chánh

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

69.562.100

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

30.857.600

A1

Vốn tỉnh tập trung

20.637.100

A11

Hạ tầng kinh tế

16.637.270

1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

5.641.300

2

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

7.673.850

3

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

2.936.000

4

Chuẩn bị đầu tư

359.950

5

Quyết toán

26.170

A12

Hạ tầng văn hóa - xã hội

2.323.790

6

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

940.800

7

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

807.000

8

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

263.000

9

Chuẩn bị đầu tư

306.090

10

Quyết toán

6.900

A13

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

1.606.040

11

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

434.100

12

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

1.049.300

13

Chuẩn bị đầu tư

80.400

14

Quyết toán

42.240

A14

Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Bình Dương

70.000

A2

Vốn xổ số kiến thiết

6.931.600

A3

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

3.288.900

B

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

9.500.000

C

VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

204.500

D

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

29.000.000

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Vốn phân cấp theo tiêu chí, vốn tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện, vốn xổ số kiến thiết đầu tư trên địa bàn cấp huyện phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

18.734.100

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

9.500.000

 

Vốn xổ số kiến thiết

5.945.200

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

3.288.900

1

UBND thành phố Thủ Dầu Một

3.302.440

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.452.300

 

Vốn xổ số kiến thiết

700.300

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

1.149.840

2

UBND thành phố Thuận An

2.694.030

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.668.530

 

Vốn xổ số kiến thiết

814.000

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

211.500

3

UBND thành phố Dĩ An

2.652.980

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.356.680

 

Vốn xổ số kiến thiết

832.300

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

464.000

4

UBND thị xã Tân Uyên

2.185.450

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.075.150

 

Vốn xổ số kiến thiết

567.300

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

543.000

5

UBND thị xã Bến Cát

2.035.510

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

1.017.950

 

Vốn xổ số kiến thiết

673.500

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

344.060

6

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1.408.820

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

698.860

 

Vốn xổ số kiến thiết

550.000

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

159.960

7

UBND huyện Bàu Bàng

1.122.070

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

626.770

 

Vốn xổ số kiến thiết

422.000

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

73.300

8

UBND huyện Phú Giáo

1.448.990

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

758.850

 

Vốn xổ số kiến thiết

575.900

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

114.240

9

UBND huyện Dầu Tiếng

1.883.810

 

Vốn phân cấp theo tiêu chí

844.910

 

Vốn xổ số kiến thiết

809.900

 

Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện

229.000

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

 

20.637.100

A

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp s ang 2021-2025

 

7.016.200

A1

Hạ tầng kinh tế

 

5.641.300

A11

Giao thông

 

3.698.900

1

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài về hướng KCN Mỹ Phước II và III

UBND thị xã Bến Cát

11.200

2

Dự án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình nâng cấp, mở rộng đường ĐT.747B đoạn từ nút giao Miếu Ông Cù đến điểm giao với đường Thủ Biên - Cổng Xanh

UBND thị xã Tân Uyên

5.000

3

Đầu tư các tuyến đường nhánh và cơ sở hạ tầng phụ trợ trong Khu trung tâm hành chính và tái định cư huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

177.800

4

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

236.000

5

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

UBND thành phố Dĩ An

28.000

6

Đường trục chính trung tâm hành chính và hạ tầng khu tái định cư huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

UBND huyện Bắc Tân Uyên

8.000

7

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

452.000

8

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

145.900

9

Xây dựng đường Bắc Nam 3

UBND thành phố Dĩ An

123.500

10

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

309.000

11

Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

12

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

22.200

13

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

573.000

14

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

95.000

15

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

16

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

630.000

17

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100.000

18

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

34.000

19

Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

62.700

20

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

90.600

21

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

464.000

22

Xây dựng đường và cầu kết nối tỉnh Bình Dương và tỉnh Tây Ninh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

120.000

A12

Công nghiệp

 

36.000

23

Xóa điện kế dùng chung trên địa bàn huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

36.000

A13

Nông, lâm nghiệp

 

23.500

24

Trạm chẩn đoán xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

23.500

A14

Cấp thoát nước

 

1.677.900

25

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An)

UBND thành phố Thuận An

500.000

26

Đền bù mở rộng suối Lồ Ồ thuộc dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

70.000

27

Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

118.000

28

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

656.000

29

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

329.000

30

Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.900

A1.5

Bảo vệ môi trường

 

205.000

31

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

205.000

A2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

940.800

A2.1

Y tế

 

493.100

32

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

168.000

33

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

69.000

34

Tăng cường năng lực phân tích kiểm nghiệm của Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh thuộc Sở Y tế (giai đoạn 2)

Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh

16.500

35

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước (giai đoạn 1).

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

127.000

36

Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng - quy mô 100 giường bệnh

UBND huyện Bàu Bàng

54.000

37

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

UBND thị xã Tân Uyên

20.600

38

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

38.000

A2.2

Các khoản chi khác theo quy định

 

22.000

39

Xây dựng đường vào Khu di tích lịch sử Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh

UBND huyện Dầu Tiếng

22.000

A2.3

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

68.100

40

Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương tại TP. TDM

Đài Phát thanh và Truyền hình

68.100

A2.4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

207.600

41

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

204.600

42

Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.000

A2.5

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

150.000

43

Mở rộng Trung tâm Giáo dục lao động- Tạo việc làm tỉnh (Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Dương)

Sở Lao động Thương binh Xã hội

150.000

A3

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

434.100

A3.1

Quản lý nhà nước

 

408.900

44

Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính

Sở Nội vụ

35.200

45

Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

127.700

46

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

200.000

47

Trung tâm lưu trữ tập trung tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

46.000

A3.2

Phát triển đô thị thông minh

 

25.200

48

Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 1

Sở Thông tin Truyền thông

25.200

B

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

 

9.530.150

B1

Hạ tầng kinh tế

 

7.673.850

B1.1

Giao thông

 

5.465.100

49

Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy

UBND thành phố Thủ Dầu Một

96.000

50

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

488.000

51

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

480.000

52

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

660.000

53

Xây dựng Cầu Đò mới qua sông Thị Tính

UBND thị xã Bến Cát

140.000

54

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

100.000

55

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1.200.000

56

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

500.000

57

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

515.500

58

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã 4 Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp)

UBND huyện Dầu Tiếng

302.000

59

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

360.000

60

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741B

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

210.000

61

Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

231.000

62

Xây dựng đường và cầu Vàm Tư

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

182.600

B1.2

Nông, lâm nghiệp

 

129.200

63

Mở thêm một số tuyến đường tuần tra trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

Ban quản lý rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

6.200

64

Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

123.000

B1.3

Cấp thoát nước

 

1.680.850

65

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

260.000

66

Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

8.050

67

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh cấp nước tập trung nông thôn xã Long Tân, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

8.000

68

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Bình, Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

10.600

69

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bình Mỹ, xã Tân Bình huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

14.300

70

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Hiếu Liêm huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

5.600

71

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

13.100

72

Đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tam Lập, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

9.700

73

Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

4.800

74

Nâng cấp công suất nhà máy Phước Sang, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

12.800

75

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã An Thái, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

13.200

76

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

21.400

77

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Tân Long, huyện Phú Giáo

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

13.700

78

Nâng cấp công suất nhà máy, đầu tư thêm các tuyến ống nhánh công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

14.100

79

Nâng công suất nhà máy, đầu tư thêm tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung nông thôn xã Bạch Đằng, xã Thạnh Hội, Thị xã Tân Uyên

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

11.500

80

Dự án tổng thể bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

290.000

81

Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát, thành phố Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

970.000

B1.4

Bảo vệ môi trường

 

398.700

82

Dự án bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ dân thuộc khu vực có nguy cơ sạt lỡ ven sông Đồng Nai, huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

52.500

83

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

150.000

84

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

105.500

85

Xây dựng kè chống sạt lỡ cù lao Rùa (Vị trí cổ Rùa)

UBND thị xã Tân Uyên

54.700

86

Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

36.000

B2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

807.000

B2.1

Y tế

 

299.700

87

Cải tạo sửa chữa mở rộng khu mổ, X quang, khoa nhi, nhánh A, nhánh B của Bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

27.000

88

Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

163.700

89

Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

109.000

B2.2

Các khoản chi khác theo quy định

 

42.700

90

Xây dựng hàng rào Rừng Kiến An

UBND huyện Dầu Tiếng

42.700

B2.3

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

234.000

91

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà))

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

64.000

92

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

38.000

93

Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

57.000

94

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 3: Khu dịch vụ (Ăn uống và nghỉ dưỡng của HLV và VĐV)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

75.000

B2.4

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

230.600

95

Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

40.000

96

Dự án Trùng tu, tôn tạo di tích Sở Chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 3: Dự án bồi thường, giải tỏa)

UBND huyện Dầu Tiếng

51.600

97

Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

55.000

98

Trung tâm văn hóa thể thao công nhân lao động thị xã Bến Cát

Liên đoàn Lao động tỉnh

18.000

99

Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm chiến khu D

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

15.000

100

Xây dựng hoàn chỉnh Khu vực văn hóa tưởng niệm Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

51.000

B3

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

1.049.300

B3.1

Quản lý nhà nước

 

694.600

101

Bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng khu Căn cứ Hậu cần kỹ thuật tại huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

16.800

102

Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2)

Sở Nội vụ

51.000

103

Khu hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ Trung tâm hành chính tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

286.300

104

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

340.500

B3.2

An ninh

 

302.400

105

Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một

Công an tỉnh

198.000

106

Đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị PCCC và CNCH cho các đội cảnh sát PCCC khu vực trung tâm tỉnh

Công an tỉnh

99.200

107

Triển khai hệ thống Wifi tại Công an tỉnh Bình Dương và cổng thông tin điện tử

Công an tỉnh

5.200

B3.3

Quốc phòng

 

52.300

108

Hội Trường 350 chỗ thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

25.600

109

Xây dựng Đại đội Thông tin thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

11.800

110

Xây dựng mới Đại đội Kho vũ khí - đạn

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

14.900

C

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

 

3.199.000

C1

Hạ tầng kinh tế

 

2.936.000

C1.1

Giao thông

 

2.525.000

111

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.423 (đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư đường ĐH.409)

UBND thị xã Tân Uyên

300.000

112

Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn

UBND thành phố Dĩ An

100.000

113

Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh, thị xã Thuận An

UBND thành phố Thuận An

150.000

114

Xây dựng mới đường ĐH.429

UBND huyện Bắc Tân Uyên

250.000

115

Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100.000

116

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát)

UBND huyện Dầu Tiếng

150.000

117

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

400.000

118

Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

50.000

119

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

800.000

120

Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

225.000

C1.2

Cấp thoát nước

 

111.000

121

Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung

UBND thành phố Thuận An

111.000

C1.3

Bảo vệ môi trường

 

300.000

122

Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

300.000

C2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

263.000

C21

Y tế

 

263.000

123

Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

263.000

D

Chuẩn bị đầu tư

 

746.440

D1

Hạ tầng kinh tế

 

359.950

D1.1

Giao thông

 

127.900

124

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40)

UBND thành phố Thuận An

3.000

125

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn)

UBND thành phố Thuận An

4.000

126

Đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp

UBND thị xã Bến Cát

100

127

Đường Trần Ngọc Lên nối dài, phường Phú Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

128

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

10.000

129

Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo)

UBND thành phố Dĩ An

100

130

Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần

UBND thành phố Dĩ An

9.900

131

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.747a (đoạn từ Thái Hòa đến Uyên Hưng)

UBND thị xã Tân Uyên

100

132

Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ĐH.415, ĐH.436, ĐH.437

UBND huyện Bắc Tân Uyên

100

133

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.610

UBND huyện Bàu Bàng

10.000

134

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Huỳnh Văn Cù đến rạch Nhà Thờ), phường Chánh Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

135

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH.409 (đoạn từ ĐT.747B đến cầu Vĩnh Lợi)

UBND thị xã Tân Uyên

400

136

Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100

137

Nút giao Sóng Thần

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

138

Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A

UBND huyện Bàu Bàng

100

139

Xây dựng cầu Tam Lập 2

UBND huyện Phú Giáo

200

140

Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

141

Xây dựng đường N8 - N10 (từ Lê Hồng Phong đến đường Nguyến Thị Minh Khai)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.200

142

Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Dĩ An

10.000

143

Đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn Bình Chuẩn - Sông Sài Gòn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

144

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

145

Đường Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (- Đoạn từ đường ĐT744 đến sông Sài Gòn; - Đoạn từ đường ĐT 748 đến đường ĐT744; - Giải phóng mặt bằng đoạn từ Đất Cuốc đến KCN Mỹ Phước)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

30.000

146

Xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo (từ xã An Thái đến xã Tam Lập)

UBND huyện Phú Giáo

1.000

147

Xây đường ĐH. 508 nối dài (từ ĐH.507 đến ĐT.750)

UBND huyện Phú Giáo

1.000

148

Nâng cấp, mở rộng đường vào khu du lịch Lòng Hồ Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

10.000

149

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên

UBND thị xã Tân Uyên

1.000

150

Nâng cấp, mở rộng đường ĐX061

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

5.200

151

Xây dựng Cầu Chùa và cầu Rạch Rớ thuộc tuyến đường ĐT746

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100

D1.2

Nông, lâm nghiệp

 

200

152

Chuyển đổi công năng hồ Đá Bàn

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

100

153

Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương

100

D1.3

Cấp thoát nước

 

43.500

154

Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo

UBND huyện Phú Giáo

3.000

155

Đầu tư giải quyết ngập lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.000

156

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

35.000

157

Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu)

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.500

D1.4

Bảo vệ môi trường

 

188.350

158

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

175.000

159

Di dời các hộ dân có nguy cơ sạt lỡ cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên

UBND thị xã Tân Uyên

150

160

Dự án chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn của tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.200

161

Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

162

Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

163

Nạo vét suối Đồng Sổ

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

164

Sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

165

Sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

166

Trục thoát nước Suối Bưng Cù

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

500

D2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

306.090

D2.1

Y tế

 

14.000

167

Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5.000

168

Nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh viện Phục hồi chức năng

Bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng

9.000

D2.2

Các khoản chi khác theo quy định

 

9.000

169

Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương

Liên đoàn Lao động tỉnh

6.000

170

Xây dựng bổ sung kho lưu trữ của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Dương tại chi nhánh Tân Định

Sở Lao động Thương binh Xã hội

3.000

D2.3

Khoa học và Công nghệ

 

13.000

171

Nâng cao năng lực kiểm định, thử nghiệm thuộc Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở Khoa học và công nghệ

10.000

172

Nâng cao năng lực tạo lập và phát triển nguồn khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Sở Khoa học và công nghệ

3.000

D2.4

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

71.890

173

Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình

Đài Phát thanh và Truyền hình

30.000

174

Hệ thống quản trị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình

Đài Phát thanh và Truyền hình

22.000

175

Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp

Đài Phát thanh và Truyền hình

19.890

D2.5

Sự nghiệp Thể dục Thể thao

 

30.000

176

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 5: Trụ sở làm việc

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

25.000

177

Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương-Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5.000

D2.6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

114.500

178

Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của ba ĐC chỉ huy CD

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

32.000

179

Nhà thiếu nhi tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5.000

180

Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

24.000

181

Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15.000

182

Xây dựng mới thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.500

183

Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

35.000

D2.7

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

31.000

184

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương

5.000

185

Trường trung cấp nông lâm nghiệp Bình Dương

Sở Lao động Thương binh Xã hội

10.000

186

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6.000

187

Xây dựng khu văn phòng và hợp tác quốc tế đầu tư thiết bị đào tạo cho trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

Trường cao đẳng Việt Nam - Singapore

10.000

D2.8

Công nghệ thông tin

 

22.700

188

Đầu tư hệ thống wifi công cộng phục vụ người dân tại khu trung tâm Hành chính

Sở Thông tin Truyền thông

1.100

189

Đầu tư nâng cấp các Trung tâm dữ liệu

Sở Thông tin Truyền thông

1.100

190

Đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

1.100

191

Đề xuất và thực hiện thí điểm mô hình quản lý GIS kết hợp BIM trong quản lý đầu tư xây dựng

Sở Xây dựng

1.100

192

Hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử

Văn phòng UBND tỉnh

1.500

193

Hệ thống theo dõi, thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao

Văn phòng UBND tỉnh

1.500

194

Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước gđ 2020-2025

Sở Nội vụ

3.000

195

Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ

Sở Xây dựng

1.100

196

Ứng dụng công nghệ vệ tinh, viễn thám xây dựng nguồn dữ liệu tham chiếu định hướng cập nhật, số hóa dữ liệu về giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng

Sở Xây dựng

1.100

197

Ứng dụng GIS 3D và các mô hình thành phố 3D trong công tác quản lý đô thị và các hoạt động xây dựng (thí điểm trên địa bàn tp Thủ Dầu Một)

Sở Xây dựng

1.100

198

Xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, luật sư, giám định tư pháp.

Sở Tư pháp

3.000

199

Xây dựng hệ thống máy chủ vận hành dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

3.000

200

Xây dựng hệ thống phần mềm nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh phục vụ triển khai Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh giai đoạn 2017 - 2018

Sở Thông tin Truyền thông

3.000

D3

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

80.400

D3.1

Quản lý nhà nước

 

2.000

201

Xây dựng Kho lưu trữ Tỉnh ủy.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.000

D3.2

Phát triển đô thị thông minh

 

8.000

202

Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.000

203

Đầu tư trang thiết bị Thực hành mô hình, mô phỏng, Thư viện điện tử và Trung tâm hạ tầng công nghệ thông tin Trường Đại học Thủ Dầu Một

Đại học Thủ Dầu Một

1.000

204

Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2

Sở Thông tin Truyền thông

1.000

205

Tích hợp, mở rộng hệ thống camera giám sát phục vụ thành phố thông minh

Sở Thông tin Truyền thông

1.000

206

Trang bị hạ tầng CNTT và trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý ngành xây dựng theo định hướng phát triển Đô thị thông minh

Sở Xây dựng

1.000

207

Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Thư viện thông minh giai đoạn 2020-2022

Thư viện tỉnh

1.000

208

Xây dựng hệ thống giao thông thông minh tỉnh Bình Dương

Sở Giao thông Vận tải

1.000

209

Xây dựng trụ sở Trung tâm điều hành thành phố thông minh Bình Dương

Sở Thông tin Truyền thông

1.000

D3.3

An ninh

 

60.300

210

Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

1.000

211

Mua sắm trang thiết bị phục vụ ứng cứu sự cố cháy nổ giai đoạn 2.

Công an tỉnh

56.800

212

Trang thiết bị nội thất nhà làm việc công an tỉnh

Công an tỉnh

1.000

213

Xây dựng nâng cấp và mở rộng Nhà tạm giữ Công an thị xã Tân Uyên

Công an tỉnh

500

214

Dự án Camera giám sát an toàn giao thông

Công an tỉnh

1.000

D3.4

Quốc phòng

 

10.100

215

Đường tuần tra xung quanh khuôn viên Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

2.000

216

Hàng rào bảo vệ rừng nguyên sinh Khu CCHCKT tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

2.000

217

Sở Chỉ huy cơ bản tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

4.000

218

Xây mới khu liên hợp thể thao giai đoạn 1 thuộc Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

2.000

219

Dự án phòng Trung tâm chỉ huy điều hành tình trạng khẩn cấp về Quốc phòng của Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

100

E

Quyết toán

 

75.310

E1

Hạ tầng kinh tế

 

26.170

E1.1

Giao thông

 

17.770

220

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1.500

221

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.300

222

Xây dựng đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

3.500

223

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn - giai đoạn 1 (đoạn từ ngã ba Cây Dầu đường Bùi Quốc Khánh - Nguyễn Tri Phương đến cầu Thủ Ngữ), phường Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

2.000

224

Xây dựng đường nội bộ Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn cảnh sát cơ động 25, xã Phú An, thị xã Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

1.900

225

Nâng cấp, mở rộng đường 7A, huyện Bến Cát, Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

2.450

226

Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

3.000

227

Xây dựng mới cầu Thới An qua sông Thị Tính

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

520

228

Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bình Nhâm đến đường Châu Văn Tiếp, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

250

229

Cải tạo nút giao thông ngã tư Sở Sao

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

350

230

Đường ĐT744 đoạn từ Km12+000 đến Km32+000

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

1.000

E1.2

Cấp thoát nước

 

8.400

231

Đắp tôn cao mặt đê bao ấp Mỹ Hảo I

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

200

232

Đầu tư xây dựng, cải tạo kênh Ba Bò

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

300

233

Hệ thống thoát nước thị xã TDM - giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

600

234

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1.500

235

Nạo vét suối chợ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

200

236

Trục thoát nước Suối Giữa, thành phố Thủ Dầu Một

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

800

237

Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An - Thuận An - Tân Uyên

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

1.500

238

Đầu tư lắp đặt thiết bị quan trắc giám sát tự động, trực tuyến tại các trạm cấp nước tập trung

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

3.300

E2

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

6.900

E2.1

Văn hóa

 

300

239

Trùng tu, tôn tạo Di tích lịch sử Đình Phú Long

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

300

E2.2

Y tế

 

2.000

240

Bệnh viện chuyên khoa Lao Phổi tỉnh Bình Dương (Nguồn: cân đối NS tỉnh)- giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

500

241

Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần tỉnh Bình Dương (XSKT)- giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

450

242

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư liên kế phường Định Hoà

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

250

243

Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ Bệnh viện chuyên khoa Lao, Tâm thần và khu tái định cư

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

800

E2.3

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

4.600

244

Thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình Trường quay - Nhà bá âm

Đài Phát thanh và Truyền hình

1.300

245

Trường quay - Nhà Bá âm FM Đài PT&TH Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

1.300

246

Xe truyền hình lưu động 6 camera HD

Đài Phát thanh và Truyền hình

2.000

E3

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

42.240

E3.1

An ninh

 

23.840

247

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an huyện Dầu Tiếng

Công an tỉnh

360

248

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an TP Thủ Dầu Một

Công an tỉnh

505

249

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Bến Cát

Công an tỉnh

300

250

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng nhà tạm giữ Công an Thị xã Thuận An

Công an tỉnh

3.000

251

Dự án Thiết bị nội thất Nhà làm việc chính Công an tỉnh

Công an tỉnh

5.140

252

Đầu tư trang bị Hệ thống vô tuyến Trunking phục vụ chỉ huy và tác chiến của Công an tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

115

253

Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến

Công an tỉnh

150

254

Kè chắn đất chống sạt lở mái taluy Trại tạm giam, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc CA tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

250

255

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác ứng cứu sự cố cháy, nổ

Công an tỉnh

1.220

256

Nhà làm việc chính Công an tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

8.200

257

Trụ sở làm việc Công an Phường Chánh Phú Hòa

Công an tỉnh

50

258

Trường bắn súng ngắn kết hợp Hội trường 500 chỗ

Công an tỉnh

1.000

259

Xây dựng cơ sở dữ liệu dân cư tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

150

260

Xây dựng Đội Cảnh sát PCCC khu vực thuộc Phòng Cảnh sát PC&CC số 1 (phường Phú Mỹ - TP. Thủ Dầu Một)

Công an tỉnh

50

261

Xây dựng trụ sở các đội Cảnh sát PC&CC khu vực

Công an tỉnh

3.300

262

Xây dựng văn phòng điện tử tại Công an tỉnh Bình Dương và Công an các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Dương

Công an tỉnh

50

E3.2

Quốc phòng

 

18.400

263

Úng dựng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ Quân sự Quốc phòng của LLVT tỉnh Bình Dương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

100

264

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyện Bàu Bàng

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

4.000

265

Xây dựng các hạng mục phục vụ sinh hoạt và làm việc cho Ban CHQS huyên Bắc Tân Uyên

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

5.050

266

Xây dựng nhà ăn cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1.000

267

Xây dựng nhà ăn cho Đại đội huấn luyện chiến sỹ mới và Đại đội huấn luyện dự bị động viên của Trung đoàn BB6

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

250

268

Xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - An ninh thuộc Trường Quân sự địa phương

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

8.000

F

Quy hoạch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

70.000

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

 

6.931.600

A

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

 

2.168.950

A1

Khối tỉnh

 

983.250

A1.1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

976.250

A1.1.1

Y tế

 

976.250

1

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

200.000

2

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

776.250

A1.2

Sở Lao động Thương binh Xã hội

 

7.000

A1.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

7.000

3

Nâng cấp, mở rộng trường Trung cấp Kinh tế Bình Dương

Sở Lao động Thương binh Xã hội

7.000

A2

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

1.185.700

A2.1

UBND huyện Bắc Tân Uyên

 

169.100

A2.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

169.100

4

Trường mầm non Hoa Cúc (Xây dựng bổ sung 6 phòng học)

UBND huyện Bắc Tân Uyên

11.000

5

Trường tiểu học Đất Cuốc (Xây dựng bổ sung 9 phòng học)

UBND huyện Bắc Tân Uyên

11.000

6

Trường Trung học cơ sở Tân Mỹ giai đoạn 2

UBND huyện Bắc Tân Uyên

48.500

7

Trường trung học phổ thông Lê Lợi

UBND huyện Bắc Tân Uyên

11.600

8

Trường Trung học phổ thông Tân Bình

UBND huyện Bắc Tân Uyên

87.000

A2.2

UBND huyện Bàu Bàng

 

93.000

A2.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

93.000

9

Trường Tiểu học Trừ Văn Thố

UBND huyện Bàu Bàng

46.000

10

Trường Trung học cơ sở Cây Trường

UBND huyện Bàu Bàng

47.000

A2.3

UBND huyện Dầu Tiếng

 

35.000

A2.3.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

35.000

11

Trường THCS Định Hiệp (giai đoạn 2)

UBND huyện Dầu Tiếng

22.300

12

Trường THPT Long Hòa (giai đoạn 2)

UBND huyện Dầu Tiếng

12.700

A24

UBND huyện Phú Giáo

 

146.000

A2.4.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

146.000

13

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Vĩnh Hòa

UBND huyện Phú Giáo

129.000

14

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học phổ thông Phước Hòa

UBND huyện Phú Giáo

17.000

A2.5

UBND thành phố Dĩ An

 

58.500

A2.5.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

58.500

15

Trường THCS Đông Chiêu

UBND thành phố Dĩ An

58.500

A2.6

UBND thành phố Thủ Dầu Một

 

281.200

A2.6.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

281.200

16

Cải tạo nhà đa năng, đường nội bộ, phòng học cũ Trường trung học phổ thông Võ Minh Đức

UBND thành phố Thủ Dầu Một

9.000

17

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT An Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

61.000

18

Cải tạo, nâng cấp mở rộng trường THPT Bình Phú

UBND thành phố Thủ Dầu Một

51.000

19

Trường Mầm non Họa Mi

UBND thành phố Thủ Dầu Một

32.900

20

Trường Tiểu học Định Hòa 2

UBND thành phố Thủ Dầu Một

50.000

21

Trường tiểu học Phú Lợi 2

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.800

22

Trường THCS Phú Hòa 2

UBND thành phố Thủ Dầu Một

56.000

23

Xâ y dựng mới bổ sung nhà thi đấu thể dục thể thao Trường trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.500

A2.7

UBND thành phố Thuận An

 

126.000

A2.7.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

126.000

24

Trường mầm non Hoa Mai 2

UBND thành phố Thuận An

59.000

25

Trường TH Bình Chuẩn 2

UBND thành phố Thuận An

57.000

26

Trường THCS Bình Chuẩn

UBND thành phố Thuận An

6.000

27

Trường THPT Lý Thái Tổ

UBND thành phố Thuận An

4.000

A2.8

UBND thị xã Bến Cát

 

121.900

A2.8.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

121.900

28

Trường Tiểu học Hòa Lợi

UBND thị xã Bến Cát

54.000

29

Trường tiểu học An Tây B (gđ 2)

UBND thị xã Bến Cát

25.500

30

Trường trung học cơ sở An Điền giai đoạn 2

UBND thị xã Bến Cát

23.500

31

Xây dựng, bổ sung khối phòng học Trường THPT Bến Cát

UBND thị xã Bến Cát

18.900

A2.9

UBND thị xã Tân Uyên

 

155.000

A2.9.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

155.000

32

Trường Mầm non Thạnh Phước

UBND thị xã Tân Uyên

54.000

33

Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

UBND thị xã Tân Uyên

21.000

34

Trường Trung học phổ thông Thái Hòa

UBND thị xã Tân Uyên

80.000

B

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

 

4.537.800

B1

Khối tỉnh

 

359.900

B1.1

UBND huyện Dầu Tiếng

 

249.900

B1.1.1

Y tế

 

249.900

35

Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

249.900

B1.2

UBND huyện Phú Giáo

 

110.000

B1.2.1

Y tế

 

110.000

36

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh)

UBND huyện Phú Giáo

110.000

B2

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

4.177.900

B2.1

UBND huyện Bắc Tân Uyên

 

375.200

B2.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

375.200

37

Trường mầm non Bông Trang

UBND huyện Bắc Tân Uyên

91.700

38

Trường Mầm non Sơn Ca

UBND huyện Bắc Tân Uyên

65.500

39

Trường tiểu học Tân Lập

UBND huyện Bắc Tân Uyên

109.000

40

Trường trung học cơ sở Tân Định

UBND huyện Bắc Tân Uyên

109.000

B2.2

UBND huyện Bàu Bàng

 

294.000

B2.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

294.000

41

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

131.000

42

Cải tạo, NCMR trường THCS Lai Hưng

UBND huyện Bàu Bàng

117.000

43

Xây dựng bổ sung phòng học Trường tiểu học Kim Đồng

UBND huyện Bàu Bàng

46.000

B2.3

UBND huyện Dầu Tiếng

 

448.500

B2.3.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

448.500

44

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Hòa

UBND huyện Dầu Tiếng

85.100

45

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Long Tân

UBND huyện Dầu Tiếng

78.900

46

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Thanh Tuyền

UBND huyện Dầu Tiếng

71.500

47

Trường mầm non An Lập

UBND huyện Dầu Tiếng

89.000

48

Trường tiểu học Minh Tân

UBND huyện Dầu Tiếng

124.000

B2.4

UBND huyện Phú Giáo

 

309.100

B2.4.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

309.100

49

Trường tiểu học Tân Hiệp

UBND huyện Phú Giáo

69.000

50

Trường THCS tạo nguồn huyện Phú Giáo (Trường THCS Nguyễn Trãi)

UBND huyện Phú Giáo

158.700

51

Xây dựng bổ sung Trường tiểu học An Long

UBND huyện Phú Giáo

52.500

52

Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Sang

UBND huyện Phú Giáo

28.900

B2.5

UBND thành phố Dĩ An

 

731.200

B2.5.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

731.200

53

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Nguyễn Khuyến

UBND thành phố Dĩ An

58.000

54

Trường mầm non Châu Thới

UBND thành phố Dĩ An

69.800

55

Trường tiểu học Châu Thới

UBND thành phố Dĩ An

101.500

56

Trường Tiểu học Tân Bình B

UBND thành phố Dĩ An

101.000

57

Trường THCS Tân Đông Hiệp B

UBND thành phố Dĩ An

195.900

58

Trường Trung học cơ sở Bình Thắng

UBND thành phố Dĩ An

161.000

59

Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

UBND thành phố Dĩ An

44.000

B2.6

UBND thành phố Thủ Dầu Một

 

395.000

B2.6.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

395.000

60

Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường THCS Hòa Phú

UBND thành phố Thủ Dầu Một

183.000

61

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

91.000

62

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ

UBND thành phố Thủ Dầu Một

83.000

63

Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

UBND thành phố Thủ Dầu Một

38.000

B2.7

UBND thành phố Thuận An

 

672.800

B2.7.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

672.800

64

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực

UBND thành phố Thuận An

91.000

65

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ

UBND thành phố Thuận An

124.000

66

Cải tạo xây dựng bổ sung Trường Trung học phổ thông Trịnh Hoài Đức

UBND thành phố Thuận An

154.000

67

Trường tiểu học An Phú 2

UBND thành phố Thuận An

103.800

68

Trường tiểu học An Phú 3

UBND thành phố Thuận An

90.000

69

Xây dựng mới bổ sung Trường Trung học cơ sở Bình Chuẩn

UBND thành phố Thuận An

110.000

B2.8

UBND thị xã Bến Cát

 

544.100

B2.8.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

544.100

70

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường tiểu học An Lợi

UBND thị xã Bến Cát

72.100

71

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam

UBND thị xã Bến Cát

94.000

72

Trường THCS Hòa Lợi

UBND thị xã Bến Cát

186.000

73

Trường THCS Mỹ Thạnh.

UBND thị xã Bến Cát

192.000

B2.9

UBND thị xã Tân Uyên

 

408.000

B2.9.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

408.000

74

Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh

UBND thị xã Tân Uyên

106.000

75

Trường Tiểu học Khánh Bình

UBND thị xã Tân Uyên

99.000

76

Trường Tiểu học Tân Phước Khánh B

UBND thị xã Tân Uyên

107.000

77

Trường trung học cơ sở Vĩnh Tân

UBND thị xã Tân Uyên

96.000

C

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành sau 2025

 

69.600

C1

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

69.600

C1.1

UBND huyện Dầu Tiếng

 

69.600

C1.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

69.600

78

Trường trung học phổ thông Thanh Tuyền

UBND huyện Dầu Tiếng

69.600

D

Chuẩn bị đầu tư

 

99.000

D1

Khối tỉnh

 

2.000

D1.1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

2.000

D1.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

2.000

79

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2.000

D2

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

97.000

D2.1

UBND huyện Bàu Bàng

 

35.000

D2.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

35.000

80

Trường mầm non Hưng Hòa

UBND huyện Bàu Bàng

15.000

81

Trường Trung học cơ sở Lai Uyên

UBND huyện Bàu Bàng

20.000

D2.2

UBND huyện Phú Giáo

 

8.000

D2.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

8.000

82

Trường mầm non An Thái

UBND huyện Phú Giáo

3.000

83

Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh

UBND huyện Phú Giáo

5.000

D2.3

UBND thành phố Dĩ An

 

11.000

D2.3.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

11.000

84

Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An

UBND thành phố Dĩ An

3.000

85

Trường THCS Đông Hòa B

UBND thành phố Dĩ An

5.000

86

Trường trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2)

UBND thành phố Dĩ An

3.000

D2.4

UBND thành phố Thủ Dầu Một

 

24.000

D2.4.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

24.000

87

Cải tạo nâng cấp mở rộng Trường THCS Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

2.000

88

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

5.000

89

Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

10.000

90

Trường Tiểu học Phú Mỹ 2

UBND thành phố Thủ Dầu Một

2.000

91

Xây dựng mới bổ sung 'Trường THCS Tương Bình Hiệp

UBND thành phố Thủ Dầu Một

5.000

D2.5

UBND thành phố Thuận An

 

10.200

D2.5.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

10.200

92

Trường mầm non Hoa Cúc 2

UBND thành phố Thuận An

5.100

93

Trường tiểu học Lái Thiêu 2

UBND thành phố Thuận An

5.100

D2.6

UBND thị xã Bến Cát

 

5.000

D2.6.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

5.000

94

Trường tiểu học An Sơn

UBND thị xã Bến Cát

5.000

D2.7

UBND thị xã Tân Uyên

 

3.800

D2.7.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

3.800

95

Trường tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B

UBND thị xã Tân Uyên

2.000

96

Trường Trung học cơ sở Hội Nghĩa

UBND thị xã Tân Uyên

1.800

E

Quyết toán

 

56.250

E1

Khối tỉnh

 

1.150

E1.1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

1.150

E1.1.1

Y tế

 

1.150

97

Dự án đầu tư thiết khoa sản 300 giường thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

800

98

Khu điều trị 300 giường (Khoa sản) thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

350

E2

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

55.100

E2.1

UBND huyện Bắc Tân Uyên

 

5.700

E2.1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

5.700

99

Trường Mầm non Hoa Phong Lan

UBND huyện Bắc Tân Uyên

1.800

100

Trường Mầm non Tân Mỹ

UBND huyện Bắc Tân Uyên

3.600

101

Trường tiểu học Tân Thành

UBND huyện Bắc Tân Uyên

300

E2.2

UBND huyện Dầu Tiếng

 

6.900

E2.2.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

6.900

102

Trường Tiểu học Định An (giai đoạn 2)

UBND huyện Dầu Tiếng

2.300

103

Trường tiểu học Minh Thạnh (giai đoạn 2)

UBND huyện Dầu Tiếng

150

104

Trường THCS Minh Tân (các hạng mục còn lại)

UBND huyện Dầu Tiếng

350

105

Xây dựng nhà tập đa năng Trường trung học phổ thông Dầu Tiếng

UBND huyện Dầu Tiếng

4.100

E2.3

UBND huyện Phú Giáo

 

2.800

E2.3.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

2.800

106

Trường tiểu học An Thái giai đoạn 2

UBND huyện Phú Giáo

2.800

E2.4

UBND thành phố Dĩ An

 

31.600

E241

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

31.600

107

Mở rộng trường THCS Đông Hòa

UBND thành phố Dĩ An

2.200

108

Trường mầm non Đông Hòa

UBND thành phố Dĩ An

3.000

109

Trường tiểu học Đông Hòa C

UBND thành phố Dĩ An

8.000

110

Trường tiểu học Nhị Đồng 2

UBND thành phố Dĩ An

6.400

111

Trường tiểu học Tân Đông Hiệp C

UBND thành phố Dĩ An

4.000

112

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

UBND thành phố Dĩ An

8.000

E2.5

UBND thành phố Thủ Dầu Một

 

100

E2.5.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

100

113

Trường THCS Trần Bình Trọng

UBND thành phố Thủ Dầu Một

100

E2.6

UBND thành phố Thuận An

 

5.000

E2.6.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

5.000

114

Trường tiểu học An Thạnh

UBND thành phố Thuận An

2.000

115

Trường THCS Nguyễn Trung trực

UBND thành phố Thuận An

3.000

E27

UBND thị xã Bến Cát

 

2.500

E2.7.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

2.500

116

Trường tiểu học An Tây B (giai đoạn 1)

UBND thị xã Bến Cát

500

117

Trường tiểu học Định Phước

UBND thị xã Bến Cát

2.000

E2.8

UBND thị xã Tân Uyên

 

500

E2.8.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

500

118

Trường Tiểu học Thái Hòa B

UBND thị xã Tân Uyên

100

119

Trường THCS Tân Hiệp

UBND thị xã Tân Uyên

400

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN TỈNH HỖ TRỢ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

3.288.900

A

UBND thành phố Thủ Dầu Một

1.149.840

A1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

214.600

A1.1

Giao thông

214.600

1

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

170.000

2

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

44.600

A2

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

851.700

A2.1

Giao thông

851.700

3

Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8)

193.800

4

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

212.000

5

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

445.900

A3

Chuẩn bị đầu tư

70.440

A3.1

Giao thông

70.440

6

Đường trục chính Đông Tây

70.440

A4

Quyết toán

13.100

A4.1

Giao thông

10.900

7

Đường Hoàng Hoa Thám II, phường Hiệp Thành

1.050

8

Đường Trần Văn Ơn

2.200

9

Mở rộng vỉa hè đường Bạch Đằng (đoạn từ ngã ba đường Ngô Quyền đến đường Đinh Bộ Lĩnh), phường Phú Cường

750

10

Nâng cấp, mở rộng đường Trần Ngọc Lên (từ đại lộ Bình Dương đến đường Huỳnh Văn Lũy), phường Định Hòa

4.300

11

Xây dựng đường từ Cách mạng Tháng Tám đến Nguyễn Tri Phương (tổ 36, khu 5), phường Chánh Nghĩa

600

12

Xây dựng đường Trần Ngọc Lên - Đại lộ Bình Dương - đường Bùi Ngọc Thu (Đường tổ 7, ấp 1, phường Định Hòa)

2.000

A4.2

Quốc phòng

2.200

13

Xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự thành phố Thủ Dầu Một, phường Định Hòa

2.200

B

UBND thành phố Dĩ An

464.000

B1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

50.000

B1.1

Giao thông

50.000

14

Nâng cấp, mở rộng đường Chiêu Liêu

50.000

B2

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

409.000

B2.1

Giao thông

409.000

15

Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4

409.000

B3

Quyết toán

5.000

B3.1

Văn hóa

5.000

16

Khu di tích CM và du lịch sinh thái Hố Lang giai đoạn 1

5.000

C

UBND thành phố Thuận An

211.500

C1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

103.650

C1.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

103.650

17

Trường Tiểu học Lê Thị Trung

22.000

18

Trường Tiểu học Vĩnh Phú

81.650

C2

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

97.300

C2.1

Giao thông

97.300

19

Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên)

97.300

C3

Chuẩn bị đầu tư

1.000

C3.1

Giao thông

1.000

20

Đường Vĩnh Phú 32

1.000

C4

Quyết toán

9.550

C4.1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

9.550

21

Trường Mầm Non Hoa Mai 3

2.000

22

Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

2.550

23

Trường THPT Trịnh Hoài Đức (Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phục vụ đề án trường THPT Trịnh Hoài Đức chất lượng cao)

5.000

D

UBND thị xã Bến Cát

344.060

D1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

341.060

D1.1

Giao thông

310.000

24

Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính

120.000

25

Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan

190.000

D1.2

Văn hóa

31.060

26

Xây dựng công viên dọc sông Thị Tính (đoạn qua chợ Bến Cát)

31.060

D2

Chuẩn bị đầu tư

2.500

D2.1

Giao thông

2.500

27

Tuyến đường từ Lộ 7A đến Trung tâm hành chính xã An Điền, thị xã Bến Cát

1.000

28

Xây dựng đường ven sông Thị Tính (đoạn từ Cầu Đò - Đình Bến tranh)

1.500

D3

Quyết toán

500

D3.1

Giao thông

500

29

Đường gò Cào Cào

500

E

UBND thị xã Tân Uyên

543.000

E1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

59.200

E1.1

Giao thông

59.200

30

Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ ngã tư xã cũ đến cầu Khánh Vân), phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên

4.200

31

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên

55.000

E2

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

479.800

E2.1

Giao thông

479.800

32

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh

479.800

E3

Quyết toán

4.000

E3.1

Giao thông

4.000

33

Nâng cấp mặt đường ĐH 406 (đoạn từ cây xăng An Lộc đến ngã tư Xã Cũ), phường Khánh Bình

4.000

F

UBND huyện Phú Giáo

114.240

F1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

108.605

F1.1

Giao thông

108.605

34

Đầu tư xây dựng đường Trần Hưng Đạo nối dài

3.855

35

Nâng cấp Đường ĐH 515

5.120

36

Nâng cấp mở rộng đường ĐH507 (từ đường ĐT741 đi Trại giam An Phước)

92.250

37

Xây dựng Đường Trần Quang Diệu nối dài

3.980

38

Đường ĐH 512 (Đường Kiểm)

3.400

F2

Chuẩn bị đầu tư

3.000

F2.1

Giao thông

3.000

39

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.504

1.000

40

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.506

1.000

41

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ Công Chúa Ngọc Hân qua đoạn 3/2 đi ĐH.501 giáp tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

1.000

F3

Quyết toán

2.635

F3.1

Giao thông

2.635

42

Nâng cấp đường Cống Triết

265

43

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 519

2.370

G

UBND huyện Dầu Tiếng

229.000

G1

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

215.250

G1.1

Giao thông

215.250

44

Nâng cấp các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm văn hóa thể thao huyện

70.000

45

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 đoạn từ xã Thanh An đến Định Hiệp - giai đoạn 2

81.250

46

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH704 (đoạn từ trường THPT Phan Bội Châu đến ngã tư Minh Hòa)

64.000

G2

Chuẩn bị đầu tư

2.000

G2.1

Giao thông

1.000

47

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa

1.000

G2.2

Quốc phòng

1.000

48

Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông

1.000

G3

Quyết toán

11.750

G3.1

Giao thông

11.750

49

Mở rộng đường từ trước Huyện ủy - UBND huyện đến đường Cách mạng tháng Tám

750

50

Nâng cấp nhựa đường ĐH 721 từ ĐT 749a đến ĐT750)

10.950

51

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 704 từ Thanh An, Định Hiệp đến Minh Hòa (đoạn qua xã Định An - giai đoạn 2)

50

H

UBND huyện Bàu Bàng

73.300

H1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

42.300

H1.1

Giao thông

42.300

52

Xây dựng mới đường ĐH 618

42.300

H2

Chuẩn bị đầu tư

31.000

H2.1

Giao thông

26.000

53

BTNN đường từ nhà ông Cương - ông Bình xã Lai Hưng

4.000

54

BTNN đường từ Quốc lộ 13 - nhà ông Quân xã Lai Hưng

4.000

55

BTNN đường Bà Ngọc Châu - Dốc Đồng Sổ (Lai Uyên -95)

4.000

56

BTNN đường liên tổ 3-4 ấp Sa Thêm xã Long Nguyên

4.000

57

BTNN tuyến Ông Hùng - Ông Lộc và tuyến cao su Bà Bảy đến suối Đồng Bảy ấp Bà Tứ xã Cây Trường

4.000

58

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH 613

4.000

59

Xây dựng đường ĐH 619

1.000

60

Xây dựng đường ĐH 623

1.000

H2.2

Văn hóa

5.000

61

Trung tâm văn hóa, thể thao- Học tập cộng đồng xã Hưng Hòa

5.000

I

UBND huyện Bắc Tân Uyên

159.960

I1

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021 -2025

113.600

I1.1

Y tế

103.100

62

Trung tâm y tế huyện Bắc Tân Uyên quy mô 100 giường; Giai đoạn I: 60 giường)

103.100

I1.2

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

10.500

63

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bắc Tân Uyên

10.500

I2

Chuẩn bị đầu tư

45.360

I21

Giao thông

45.360

64

Tuyến đường dọc Sông Bé, huyện Bắc Tân Uyên

45.360

I3

Quyết toán

1.000

I3.1

Sự nghiệp văn hóa thông tin

1.000

65

Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Bắc Tân Uyên

1.000

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

 

204.500

A

Các dự án thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang 2021-2025

 

97.741

A1

Bảo vệ môi trường

 

97.741

1

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

97.741

B

Các dự án khởi công mới 2021-2025 hoàn thành trong 2021-2025

6.800

B1

Giao thông

 

6.800

2

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.800

C

Chưa phân bổ

 

99.959

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

 

14.535.700

A

Hạ tầng kinh tế

 

12.404.350

1

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

342.850

2

Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

175.000

3

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị

UBND thành phố Thuận An

480.000

4

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố

UBND thành phố Thuận An

10.000

5

Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong

UBND thành phố Thuận An

452.000

6

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

656.000

7

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

488.000

8

Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8)

UBND thành phố Thủ Dầu Một

193.800

9

Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài

UBND thành phố Thủ Dầu Một

212.000

10

Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

UBND thành phố Thủ Dầu Một

445.900

11

Đường trục chính Đông Tây

UBND thành phố Thủ Dầu Một

70.440

12

Nạo vét, gia cố tuyến Suối Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.939.790

13

Xây dựng đường Bắc Nam 3

UBND thành phố Dĩ An

134.270

14

Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K

UBND thành phố Dĩ An

660.000

15

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

329.000

16

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1.000.000

17

Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Phú Giáo

1.200.000

18

Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

500.000

19

Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

UBND huyện Bắc Tân Uyên

309.000

20

Đường Vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh đoạn Bình Chuẩn - Sông Sài Gòn

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

21

Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

22

Đường Vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (- Đoạn từ đường ĐT744 đến sông Sài Gòn; - Đoạn từ đường ĐT 748 đến đường ĐT744; - Giải phóng mặt bằng đoạn từ Đất Cuốc đến KCN Mỹ Phước)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

30.000

23

Cải tạo hạ tầng giao thông công cộng tại Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

522.300

24

Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

464.000

25

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã tư Chợ Đình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

360.000

26

Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

400.000

27

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741B

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

210.000

28

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

800.000

B

Hạ tầng văn hóa - xã hội

 

1.588.850

29

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

368.000

30

Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

776.250

31

Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

69.000

32

Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước. (giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

127.000

33

Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (thuộc khu quy hoạch chi tiết 1/500 BVĐK 1500g và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

38.000

34

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

204.600

35

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6.000

C

Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng

 

542.500

36

Trung tâm Hành chính huyện Bàu Bàng

UBND huyện Bàu Bàng

200.000

37

Trung tâm Hành chính huyện Bắc Tân Uyên

UBND huyện Bắc Tân Uyên

340.500

38

Đầu tư Trung tâm điều hành Thành phố thông minh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2

Sở Thông tin Truyền thông

1.000

39

Xây dựng trụ sở Trung tâm điều hành thành phố thông minh Bình Dương

Sở Thông tin Truyền thông

1.000

 

PHỤ LỤC VIII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN QUÁ THỜI GIAN QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

 

TỔNG CỘNG

 

4.154.200

A

Giao thông

 

2.212.200

1

Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một

UBND thành phố Thủ Dầu Một

236.000

2

Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An

UBND thành phố Thủ Dầu Một

170.000

3

Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài

UBND thành phố Dĩ An

28.000

4

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến cầu Thầy Năng), phường Chánh Nghĩa

UBND thành phố Thủ Dầu Một

44.600

5

Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

145.900

6

Xây dựng đường Bắc Nam 3

UBND thành phố Dĩ An

123.500

7

Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

22.200

8

Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

573.000

9

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747a đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

95.000

10

Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

10.000

11

Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

630.000

12

Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần)

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

100.000

13

Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông

34.000

B

Cấp thoát nước

 

1.107.900

14

Hệ thống thoát nước bên ngoài hàng rào các khu công nghiệp An Tây, Mai Trung, Việt Hương 2

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

118.000

15

Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

656.000

16

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

329.000

17

Trục thoát nước Chòm Sao - Suối Đờn

Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.900

C

Bảo vệ môi trường

 

205.000

18

Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương giai đoạn II

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh

205.000

D

Y tế

 

388.600

19

Bệnh viện đa khoa 1500 giường

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

368.000

20

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Uyên quy mô 200 giường (định hướng 400 giường)

UBND thị xã Tân Uyên

20.600

E

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

207.600

21

Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

204.600

22

Trùng tu tôn tạo di tích Nhà tù Phú Lợi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.000

F

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

32.900

23

Trường Mầm non Họa Mi

UBND thành phố Thủ Dầu Một

32.900

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 46/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Phạm Văn Chánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản