- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 15Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 16Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và các Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ- CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 8568/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất đối với đất ở và đất tín ngưỡng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 174/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất đối với đất ở và đất tín ngưỡng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất đối với đất ở và đất tín ngưỡng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Công tác tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng, phù hợp với thực tiễn và đúng quy định pháp luật đất đai nhằm bảo đảm hài hòa các mối quan hệ về quyền lợi, nghĩa vụ giữa Nhân dân - nhà đầu tư - Nhà nước.
2. Chính sách hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất tái định cư cần được xem xét nhằm tối ưu hóa quyền lợi của người có đất ở, đất tín ngưỡng bị thu hồi, đảm bảo đời sống Nhân dân tái định cư tại nơi ở mới phải ổn định lâu dài và tốt hơn nơi ở cũ. Các giải pháp để thực hiện hiệu quả vấn đề tái định cư cần phải được xem xét và nhìn nhận gắn liền với tính khả thi, vai trò của các dự án, các chủ đầu tư cụ thể, vai trò của Nhà nước trong xây dựng và thực thi chính sách pháp luật, trong đó có chính sách bố trí đất ở tái định cư và đất tín ngưỡng.
Điều 3. Quy định về cơ chế hỗ trợ
Quy định cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ở và đất tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong trường hợp đơn giá đất ở, đất tín ngưỡng bồi thường thấp hơn đơn giá đất ở, đất tín ngưỡng tại khu tái định cư, cụ thể như sau:
1. Đối với đất ở
a) Lô tái định cư thứ nhất
Trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn diện tích đất ở bố trí tái định cư thì Nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa giá đất ở tái định cư và giá đất ở bồi thường tương ứng với diện tích đất ở bố trí tái định cư.
Trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi nhỏ hơn diện tích đất ở bố trí tái định cư thì Nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa giá đất ở tái định cư và giá đất ở bồi thường tương ứng với diện tích đất ở bị thu hồi, phần diện tích chênh lệch của lô đất tái định cư còn lại hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo giá đất ở tái định cư.
b) Từ lô tái định cư thứ hai trở đi: Nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa giá đất ở tái định cư và giá đất ở bồi thường tương ứng với diện tích lô đất tái định cư được giao thuộc đối tượng được hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất tái định cư.
2. Đối với đất tín ngưỡng
a) Trường hợp diện tích đất tín ngưỡng bị thu hồi lớn hơn diện tích đất tín ngưỡng tại khu tái định cư thì Nhà nước hỗ trợ chênh lệch giữa giá diện tích đất tín ngưỡng tái định cư với giá đất bồi thường tương ứng với diện tích đất tính ngưỡng được giao tại khu tái định cư.
b) Trường hợp diện tích đất tín ngưỡng bị thu hồi nhỏ hơn diện tích đất tín ngưỡng tại khu tái định cư thì Nhà nước hỗ trợ chênh lệch giữa giá đất tín ngưỡng tái định cư với giá đất bồi thường tương ứng với diện tích đất tín ngưỡng bị thu hồi. Phần diện tích đất tín ngưỡng tái định cư còn lại (nếu có), thì phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo giá đất tín ngưỡng tái định cư.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối tượng, diện tích đất và các nội dung khác có liên quan để triển khai thực hiện cơ chế hỗ trợ quy định tại
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận; thống kê, kiểm kê đất đai; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 15Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 16Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận; thống kê, kiểm kê đất đai; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất đối với đất ở và đất tín ngưỡng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 46/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết