Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2015/NQ-HĐND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu: xây dựng, nâng cấp, sửa chữa cho 59 công trình ghi công liệt sĩ, trong đó:

- Xây dựng mới:20 công trình ghi công; trong đó: 02 đài tưởng niệm (huyện Thuận Nam và huyện Bác Ái) và 18 công trình (nhà bia ghi danh liệt sĩ 06, đài tưởng niệm cấp xã 12).

- Nâng cấp, cải tạo: 26 công trình ghi công liệt sĩ; trong đó: cấp huyện: 03 công trình (02 đài tưởng niệm liệt sĩ, 01 nhà bia tưởng niệm liệt sĩ) và cấp xã: 23 công trình (02 nhà bia ghi danh liệt sĩ và 21 đài tưởng niệm liệt sĩ).

- Sửa chữa: 13 công trình; trong đó: 01 đài tưởng niệm liệt sĩ cấp huyện và 12 công trình cấp xã (03 nhà bia ghi danh liệt sĩ và 09 đài tưởng niệm liệt sĩ);

2. Mức hỗ trợ

a) Công trình xây dựng mới:

- Cấp huyện mức hỗ trợ: 10 tỷ đồng (ngân sách Trung ương: 2 tỷ, ngân sách tỉnh: 8 tỷ).

- Cấp xã mức hỗ trợ: 1 tỷ đồng (ngân sách Trung ương: 0,2 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,8 tỷ);

b) Công trình nâng cấp, cải tạo:

- Cấp huyện mức hỗ trợ: 2 tỷ đồng (ngân sách Trung ương: 1 tỷ, ngân sách tỉnh: 1 tỷ).

- Cấp xã mức hỗ trợ: 0,5 tỷ đồng (ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,4 tỷ);

c) Công trình sửa chữa:

- Cấp huyện mức hỗ trợ: 0,5 tỷ đồng (ngân sách Trung ương hỗ trợ).

- Cấp xã mức hỗ trợ: 0,2 tỷ đồng (ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,1 tỷ).

3. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh

- Nguồn vốn đầu tư phát triển: các dự án có mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên;

- Nguồn vốn sự nghiệp: các dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng;

- Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương;

- Nguồn huy động khác.

4. Nguyên tắc về hình thức đầu tư

a) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng còn từ 40% trở xuống và chưa có công trình áp dụng hình thức đầu tư: xây mới;

b) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng còn trên 40%-50% áp dụng hình thức đầu tư: nâng cấp;

c) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng từ 60%-90% áp dụng hình thức đầu tư: sửa chữa.

5. Nguồn kinh phí hỗ trợ

- Tổng nguồn kinh phí thực hiện Đề án: 58.400 triệu đồng (năm mươi tám tỷ, bốn trăm triệu đồng), trong đó:

+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 14.600 triệu đồng;

+ Ngân sách tỉnh: 42.600 triệu đồng (nguồn vốn đầu tư phát triển: 33,4 tỷ đồng; nguồn vốn sự nghiệp: 9,2 tỷ đồng);

+ Nguồn kinh phí vận động: 1.200 triệu đồng;

- Phân kỳ từ năm 2016 - 2020 mỗi năm: 11.680 triệu đồng (mười một tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng).

(đính kèm phụ lục chi tiết số 1 và 2)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(kèm theo Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Danh mục công trình

Số lượng

Tổng mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng)

Nguồn lực

Ghi chú

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

I

XÂY MỚI:

20

38.000

7.600

30.400

0

 

A

Cấp huyện

02

20.000

4.000

16.000

 

 

1

Đài tưởng niệm huyện Bác Ái

1

10.000

2.000

8.000

 

 

2

Đài tưởng niệm huyện Thuận Nam

1

10.000

2.000

8.000

 

 

B

Cấp xã, phường

18

18.000

3.600

14.400

 

 

1

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã An Hải

1

1.000

200

800

 

 

2

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Tân Hải

1

1.000

200

800

 

 

3

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Thanh Hải

1

1.000

200

800

 

 

4

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Hòa

1

1.000

200

800

 

 

5

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Tiến

1

1.000

200

800

 

 

6

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Thành

1

1.000

200

800

 

 

7

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Chính

1

1.000

200

800

 

 

8

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Trung

1

1.000

200

800

 

 

9

Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Mỹ Đông

1

1.000

200

800

 

 

10

Nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Đài Sơn

1

1.000

200

800

 

 

11

Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Bảo An

1

1.000

200

800

 

 

12

Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Tấn Tài

1

1.000

200

800

 

 

13

Nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Mỹ Bình

1

1.000

200

800

 

 

14

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Lâm Sơn

1

1.000

200

800

 

 

15

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Lương Sơn

1

1.000

200

800

 

 

16

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Nhơn Sơn

1

1.000

200

800

 

 

17

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Phước Ninh

1

1.000

200

800

 

 

18

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Cà Ná

1

1.000

200

800

 

 

II

Nâng cấp

26

17.500

5.300

12.200

 

 

A

Cấp huyện

3

6.000

3.000

3.000

 

 

1

Đài tưởng niệm huyện Ninh Sơn

1

2.000

1.000

1.000

 

 

2

Nhà bia ghi danh liệt sĩ huyện Thuận Bắc

1

2.000

1.000

1.000

 

 

3

Đài tưởng niệm huyện Ninh Hải

1

2.000

1.000

1.000

 

 

B

Cấp xã phường

23

11.500

2.300

9.200

 

 

1

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Thái

1

500

100

400

 

 

2

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Hậu

1

500

100

400

 

 

3

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Hữu

1

500

100

400

 

 

4

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Vinh

1

500

100

400

 

 

5

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Hải

1

500

100

400

 

 

6

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phương Hải

1

500

100

400

 

 

7

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Xuân Hải

1

500

100

400

 

 

8

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Vĩnh Hải

1

500

100

400

 

 

9

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Tri Hải

1

500

100

400

 

 

10

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Hộ Hải

1

500

100

400

 

 

11

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Nhơn Hải

1

500

100

400

 

 

12

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Phước Thắng

1

500

100

400

 

 

13

Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Phước Mỹ

1

500

100

400

 

 

14

Nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Văn Hải

1

500

100

400

 

 

15

Đài tưởng niệm liệt sĩ phường Mỹ Hải

1

500

100

400

 

 

16

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Hòa Sơn

1

500

100

400

 

 

17

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Quảng Sơn

1

500

100

400

 

 

18

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Mỹ Sơn

1

500

100

400

 

 

19

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Bắc Phong

1

500

100

400

 

 

20

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Chiến

1

500

100

400

 

 

21

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Diêm

1

500

100

400

 

 

22

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Nam

1

500

100

400

 

 

23

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Minh

1

500

100

400

 

 

III

Sửa chữa

13

2.900

1.700

0

1.200

nguồn khác huy động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa

1

Đài Tưởng niệm huyện Ninh Phước

1

500

500

0

0

 

2

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Sơn

1

200

100

0

100

 

3

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Thuận

1

200

100

0

100

 

4

Nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Đông Hải

1

200

100

0

100

 

5

Nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Đô Vinh

1

200

100

0

100

 

6

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Bắc Sơn

1

200

100

0

100

 

7

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Công Hải

1

200

100

0

100

 

8

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Nhị Hà

1

200

100

0

100

 

9

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Hà

1

200

100

0

100

 

10

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Dinh

1

200

100

0

100

 

11

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Tân

1

200

100

0

100

 

12

Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Phước Kháng

1

200

100

0

100

 

13

Nhà bia ghi danh liệt sĩ xã Phước Bình

1

200

100

0

100

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

59

58.400

14.600

42.600

1.200

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY MỚI, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(kèm theo Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thành phố

2016

2017

2018

2019

2020

Cộng

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

nguồn vốn đầu tư

nguồn vốn sự nghiệp

Huyện Ninh Phước

0

300

0

400

400

300

400

500

0

500

800

2.000

Huyện Ninh Hải

0

300

0

440

500

500

500

500

1.600

660

2.600

2.400

Huyện Bác Ái

3.000

200

3.000

200

3.000

0

2.000

0

1.000

0

12.000

400

TP. Phan Rang-Tháp Chàm

380

200

380

200

280

300

1.180

300

1.780

200

4.000

1.200

Huyện Ninh Sơn

300

200

300

200

0

300

1.000

300

1.800

200

3.400

1.200

Huyện Thuận Nam

3.000

400

3.000

200

2.500

240

1.100

240

0

120

9.600

1.200

Huyện Thuận Bắc

0

240

0

200

0

200

500

0

500

160

1.000

800

Tổng cộng

6.680

1.840

6.680

1.840

6.680

1.840

6.680

1.840

6.680

1.840

33.400

9.200